



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Trắc địa học và bản đồ học
Lê Anh Dũng, Nguyễn Phi Sơn(1), Nguyễn Văn Sáng, Nguyễn Huy Tùng
Thống nhất phương pháp tính dị thường trọng lực cho các nhiệm vụ tài nguyên và môi trường
Khoa học Đo đạc và Bản đồ
2021
47
1-6
0866-7705
TTKHCNQG, CVv 362
- [1] (), https://www.nrcan.gc.ca/maps-tools-publications/maps/height-reference-system-modemization/9054,
- [2] (), https://www.ngs.noaa.gov/datums/ver-tical/,
- [3] (), https://evrs.bkg.bund.de/Subsites/EVRS/ EN/Projects/HeightDatumRel/height-datum-rel.html,
- [4] Vajda. P. (2010), On Ambiguities in Definitions and Applications of Bouguer Gravity Anomaly,https://www.researchgate.net/publica-tion/
- [5] Hackney R.I; Featherstone W.E. (2003), Geodetic versus geophysical perspectives of the “gravity anomaly,Geophys. J. Int. https://acad-emic.oup.com/gji/article/154/1/35/604237
- [6] Featherstone. E.W; Dentith M, Kirby J.F. (2000), The determination and application of vector gravity anomalies,Exploration Geophysics (2000) 31,109-113
- [7] Phạm Hoàng Lân (1973), Trọng lực trắc địa,Giáo trình Đại học Mỏ - Địa chất
- [8] Phạm Nam Hung (2015), Nâng cao hiệu quả của phương pháp thăm dò trọng lực trong nghiên cứu cấu trúc địa chất ở Việt Nam,Luận án Tiến sĩ, Hà Nội
- [9] Phạm Nam Hưng; Cao Đình Triều và nnk. (2016), Hiệu chỉnh địa hình phần đất liền lãnh thổ Việt Nam,Tạp chí KHKT Mỏ - Địa chất, số 54, Trg 26-30
- [10] Hà Minh Hòa (2014), Lý thuyết và thực tiễn của trọng lực trắc địa,NXB Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội. Tr. 358
- [11] Hà Minh Hòa (2014), Phương pháp xử lý toán học các mạng lưới trắc địa quốc gia,NXB Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội. Tr64-74, 136-138