



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
76
Nhi khoa
BB
Trần Minh Điển(1), Đỗ Thị Thúy Nga, Nguyễn Mạnh Cường, Phùng Thị Bích Thủy
Đặc điểm bệnh nhi nhiễm ho gà điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương
C-haracteristics of children with whooping cough treated at the National Children's Hospital
Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam)
2025
2
54-58
1859-1868
Mô tả đặc điểm bệnh nhi nhiễm ho gà điều trị tại bệnh viện Nhi Trung ương. Đối tượng và phương pháp: Bệnh nhi dưới 16 tuổi được chẩn đoán xác định mắc ho gà bằng kỹ thuật real-time PCR, điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ 01/2019 đến 12/2020. Kết quả: Trẻ nhiễm vi khuẩn ho gà nhập viện chủ yếu nhóm dưới 4 tháng tuổi (75,7%), tỷ lệ trẻ nam mắc bệnh ho gà cao hơn trẻ nữ (nam/nữ ≈ 1,23/1). Trẻ mắc ho gà hầu hết là trẻ chưa được tiêm chủng chiếm 85,9% (328/382). Số ca mắc ho gà rải rác quanh năm, tuy nhiên bệnh có xu hướng thấp hơn trong các tháng mùa đông. Ngày xét nghiệm Real-time PCR ho gà hay gặp nhất là ngày thứ 10, trung bình là ngày thứ 12,4. Có 23,6% (90/382) số trẻ mắc ho gà có bội nhiễm các căn nguyên vi sinh vật khác, trong đó chủ yếu là bội nhiễm vi rút 70,0% (63/90), vi khuẩn 40,0% (36/90) và nấm là 1,1% (1/90). Đặc biệt, có 17,8% (16/90) số trẻ bội nhiễm ít nhất 2 căn nguyên vi sinh vật. Kết luận: Trẻ mắc ho gà nhập viện chủ yếu là nhóm trẻ dưới 4 tháng tuổi, và chưa đến tuổi tiêm phòng. Trẻ mắc ho gà chủ yếu bội nhiễm căn nguyên vi rút. Kỹ thuật real-time PCR có ý nghĩa trong chẩn đoán sớm bệnh nhi ho gà.
Describe the c-haracteristics of children with pertussis treated at the National Children's Hospital. Subjects and methods: Children under 16 years old were diagnosed with pertussis by real-time PCR, and treated at the National Children's Hospital f-rom January 2019 to December 2020. Results: The majority of children with whooping cough hospitalized were children under 4 months old (75.7%), the rate of boys with pertussis was higher than that of girls (male/female ratio ≈ 1.23/1). Most children with whooping cough were unvaccinated, accounting for 85.9% (328/382). The number of whooping cough cases is scattered throughout the year, however, the disease tends to be lower in the winter months. The most common day for Real-time PCR testing for whooping cough was the 10th day, with an average of 12.4 days. 23.6% (90/382) of children with whooping cough had co-infections with microbial pathogens, mainly viral co-infection 70.0% (63/90), bacterial co-infection 40.0% (36/90) and fungal co-infection 1.1% (1/90). Notably, 17.8% (16/90) of children had superinfections with at least 2 microbial pathogens. Conclusion: The majority of children with whooping cough hospitalized were children under 4 months old, and had not reached the age of vaccination. The rate of children with whooping cough is predominant viral co-infection. Real-time PCR technique is meaningful in the early diagnosis of whooping cough in children.
TTKHCNQG, CVv 46
- [1] J. Valle-Mendoza; W. Silva-Caso; M.A. Aguilar-Luis; et al. (2018), Bordetella pertussis in children hospitalized with a respiratory infection: clinical characteristics and pathogen detection in household contacts,BMC Research Notes
- [2] Phạm Thái Sơn; Trần Ngọc Xuân; Phạm Thị Thuỳ Dung; Nguyễn Kim Thuỳ; Lê Việt Cường; Nguyễn Hoàng Phương Anh; Đỗ Châu Việt (2019), Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị ở bệnh nhi mắc ho gà nằm tại viện Nhi Đồng 2, TP. Hồ Chí Minh năm 2018,Tạp chí Y học Dự phòng
- [3] Đỗ Thiện Hải; Dương Thị Hồng; Đỗ Thúy Nga; Hoàng Thị Thu Hà (2016), Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng bệnh ho gà ở trẻ em được chẩn đoán ho gà tại Bệnh viện Nhi trung ương, giai đoạn 2012–2014,Tạp chí Y học Dự phòng
- [4] P. Lanotte; C. Plouzeau; C. Burucoa; et al. (2011), Evaluation of Four Commercial Real-Time PCR Assays for Detection of Bordetella spp. in Nasopharyngeal Aspirates,Journal of Clinical Microbiology
- [5] Lê Thanh Hải (2020), Bệnh ho gà,Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh trẻ em
- [6] J.D. Cherry; T. Tan; C.-H. Wirsing von König; et al. (2012), Clinical Definitions of Pertussis: Summary of a Global Pertussis Initiative Roundtable Meeting, February 2011,Clinical Infectious Diseases
- [7] (2018), Báo cáo tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2018,
- [8] (0), Thành quả chương trình tiêm chủng mở rộng,http://www.tiemchungmorong.vn/vi/content/thanh-qua.html
- [9] Sarah S. Long; Kathryn M. Edwards; Jussi Mertsola (2018), Bordetella pertussis (Pertussis) and Other Bordetella Species,Principles and Practice of Pediatric Infectious Diseases (5th ed.)