



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Nuôi dưỡng động vật nuôi
Hoàng Tuấn Thành(1), Nguyễn Thị Hiệp, Nguyễn Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Thủy Tiên
Ảnh hưởng của phương thức nuôi đến khả năng sinh trưởng và sinh sản của vịt hòa lan
Effect of farming methods on growth and reproduction performances of Hoa Lan duck breed
Khoa học kỹ thuật chăn nuôi
2021
263
35-41
2615-9902
TTKHCNQG, CVv 345
- [1] Trần Thanh Vân; Nguyễn Thị Thúy Mỵ; Phạm Đông; Phạm Văn Chinh (2018), Nghiên cứu khả năng sản xuất của vịt TC thương phẩm nuôi tại Thái Nguyên.,Tạp chí KHCN, Đại học Thái Nguyên, 177(1): 97-03.
- [2] Nguyễn Đức Trọng; Hồ Khắc Oánh; Nguyễn Thị Minh; Lê Thị Phiên; Ngô Văn Vĩnh; Lê Xuân Thọ (2011), Kết quả nuôi giữ, bảo tồn quỹ gen vịt Đốm (Pất Lài) và vịt Bầu Bến tại Trung tâm Nghiên cứu vịt Đại Xuyên.,Tuyển tập các công trình nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật chăn nuôi vịt – ngan, Viện Chăn nuôi-TTNC vịt Đại Xuyên, trang 173-78
- [3] Nguyễn Đức Trọng; Nguyễn Văn Duy; Hoàng Văn Tiệu; Vương Thị Lan Anh; Đặng Thị Vui; Nguyễn Thị Thúy Nghĩa; Đồng Thị Quyên; Hoàng Văn Trường (2011), Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của con lai giữa vịt Cỏ và vịt Triết Giang.,Tạp chí KHCN Chăn nuôi. 33(12/2011): 1-8.
- [4] Phạm Công Thiếu; Lương Thị Hồng; Hồ Lam Sơn; Trần Quốc Tuấn; Võ Văn Sự (2004), Kết quả theo dõi về ngoại hình và khả năng sản xuất của vịt Bầu Quỳ qua 3 thế hệ tại Viện Chăn nuôi.,Hội nghị Bảo tồn quỹ gen vật nuôi 1990-2004, Hà Nội tháng 10/2004, trang 169-78.
- [5] Hoàng Tuấn Thành; Dương Xuân Tuyển (2016), Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của vịt Hòa Lan nuôi bảo tồn tại Tiền Giang.,Tạp chí KHCN Chăn nuôi. 63(5/2016): 38-47.
- [6] Nguyễn Thị Minh Tâm; Trần Long; Phạm Công Thiếu; Hồ Lam Sơn; Lương Thị Hồng (2006), Nghiên cứu khả năng sản xuất của giống vịt Kỳ Lừa nuôi tại Viện Chăn nuôi.,Báo cáo Khoa học Viện Chăn nuôi năm 2006.
- [7] Nguyễn Quý Khiêm; Nguyễn Ngọc Dụng; Nguyễn Thị Nga; Phạm Thị Kim Thanh; Vũ Đức Cảnh; Phạm Thùy Linh; Đặng Thị Phương Thảo; Trần Thị Thu Hằng; Tạ Thị Hương Giang; Trần Thị Hà; Lê Xuân Sơn; Nguyễn Thị Tâm (2018), Khả năng sản xuất của vịt Star53 ông bà nhập nội.,Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 60(9B): 31-35.
- [8] Nguyễn Đức Hưng; Lý Văn Vỹ (2009), Nghiên cứu sức sản xuất của vịt bố mẹ Cherry Valley Supper Meat (CV. SM2) nuôi trong điều kiện nông hộ tại Bình Định.,Tạp chí KH Đại học Huế, 55: 99-05.
- [9] Đặng Vũ Hòa; Đặng Thúy Nhung; Nguyễn Đức Trọng; Hoàng Văn Tiệu (2014), Năng suất, chất lượng thịt của các tổ hợp lai giữa vịt đốm và vịt t14.,Tạp chí KHPT. 12(5): 697-03.
- [10] Nguyễn Thị Mai Hoa; Lê Văn Duy; Vương Thị Lan Anh; Mai Hương Thu; Nguyễn Văn Tuấn (2019), Hiệu quả kinh tế của mô hình chăn nuôi giống vịt biển 15 - Đại Xuyên sinh sản.,Tạp chí KHCN Việt Nam, 61(2): 55-60.
- [11] Đỗ Ngọc Hà; Nguyễn Bá Mùi (2018), Một số chỉ tiêu sinh trưởng của vịt Cổ Lũng nuôi lấy thịt tại Thanh Hóa.,Tạp chí KHNN Việt Nam, 16(8): 737-743.
- [12] Bùi Hữu Đoàn; Hoàng Anh Tuấn; Nguyễn Hoàng Thịnh (2017), Đánh giá khả năng sản xuất thịt của vịt lai broiler F1 (Sín Chéng × Super M3).,Tạp chí KHKT Chăn nuôi, 216: 22-27.
- [13] Nguyễn Ngọc Dụng; Lê Thị Nga; Trần Thị Thu Hằng; Phạm Thị Xuân; Khuất Thị Tuyên; Phùng Đức Tiến; Nguyễn Quý Khiêm (2015), Nghiên cứu một số dòng vịt chuyên thịt cho năng suất, chất lượng cao.,Tạp chí KHCN Việt Nam, 3(3): 33-37.
- [14] Hoàng Hải Châu; Trần Thanh Sơn (2016), Nghiên cứu khả năng sinh trưởng của giống vịt thịt grimaud pekin star 53 nuôi tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.,Tạp chí Khoa học - Trường ĐH Quy Nhơn. 10(4): 85-94.
- [15] Nguyễn Thị Lan Anh; Nguyễn Thị Hiệp; Hoàng Tuấn Thành (2018), Hiện trạng chăn nuôi vịt Hòa Lan tại một số tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.,Tạp chí KHCN Chăn nuôi. 91(9/2018): 61-71.