Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  30,485,283
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Kinh doanh và quản lý

Nguyễn Xuân Trường(1), Nguyễn Nam Phong, Nguyễn Đông Triều, Nguyễn Thị Thúy

Xác định nhu cầu nhân lực quan hệ công chúng trình độ đại học của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Nghiên cứu Tài chính - Marketing

2021

1

94-106

1859-3690

Quan hệ công chúng (PR) và nhu cầu nhân lực PR đang nhận được sự quan tâm của các nhà tuyển dụng, của thí sinh trước khi chọn ngành học và của xã hội. Để xác định được nhu cầu PR, nghiên cứu này đã sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp cả định tính và định lượng. Nghiên cứu đã thu thập 100 bảng thông tin tuyển dụng, phỏng vấn sâu 15 chuyên gia và khảo sát 228 doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhu cầu số lượng nhân lực PR đang tăng từ 2016 đến 2025 và dự báo tiếp tục tăng trong giai đoạn 2025 – 2030. Đường xu hướng nhu cầu số lượng nhân lực PR có dạng y = –1.178x2 + 32.067x + 21.283. Nhu cầu về chất lượng nhân lực PR của các doanh nghiệp được xác định bởi 5 nhân tố năng lực chuyên môn, năng lực cá thể, năng lực phương pháp, năng lực xã hội và năng lực thái độ, với 23 thang đo. Kết quả này góp phần làm sáng tỏ cơ sở khoa học của việc xác định nhu cầu nhân lực về số lượng và chất lượng, đồng thời giúp các cơ sở đào tạo có định hướng trong việc mở ngành, xác định chỉ tiêu, xây dựng chương trình và tổ chức đào tạo để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.

TTKHCNQG, CVv 1859-3690

  • [1] Yamate, T. (1973), Statistics: an introductory analysis-3,Harper & Row
  • [2] Wilcox, D. L., Cameron, G. T, & Reber, B. H. (2014), Public relations: Strategies and tactics. 11th edition,Pearson
  • [3] Trương, Q.D. and Metzger, C. (2007), Quality of business graduates in Vietnam institutions: multiple perspective,Journal of Management Developmen, 26(7), 629-643
  • [4] Trần Thị Phương Nam (2014), Cơ sở của dự báo nhu cầu nhân lực trình độ cao đẳng, đại học ở Việt Nam,Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục, Viện Khoa học giáo dục, 146-147
  • [5] Theaker, A. (2016), The public relations handbook,Routledge
  • [6] Sriramesh, K., & Vercic, D. (Eds.) (2009), The global public relations handbook: Theory, research, and practice (Expanded and revised edition),Routledge
  • [7] Philip J. Kitchen (1997), Public relations: Principles and practice,Cengage Learning EMEA
  • [8] Nunnally, J. C. (1978), Psychometric theory 2nd. Mcgraw-hill,Hillsdale, NJ, 416
  • [9] Nguyễn Hoàng Lan, Nguyễn Minh Hiển (2015), Đánh giá của người sử dụng lao động về chất lượng đào tạo đại học: Một nhóm nghiên cứu đối với nhóm ngành kỹ thuật – công nghệ,Tạp chí Khoa học Đại học quốc gia Hà Nội, 31(2), 1-14
  • [10] Nguyen, T. T. (2014), Exploring Media Practices in Vietnam,Doctoral dissertation, University of Oklahoma
  • [11] Murray, S., & Robinson, H. (2001), Graduates into sales–employer, student and university perspectives,Education+Training, 43(3), 139-144. https://doi.org/10.1108/EUM0000000005459
  • [12] Lunenburg, F. C. (2012), Human resource planning: forecasting demand and supply,International journal of management, business, and administration, 15(1), 1-1
  • [13] L’Etang, J. (2004), Public relations in Britain: A history of professional practice in the twentieth century,Routledge
  • [14] Laewshe, C. H. (1975), A quantitative approach to content validity,Personnel Psychology, 28, 13
  • [15] Kaiser, H. F. (1970), A second generation little jiffy,Psychometrika, 35(4), 401-415
  • [16] Harlow, R. F. (1976), Building a public relations definition,Public relations review, 2(4), 34-42
  • [17] Hallin, D. C. (1992), The passing of the “high modernism” of American journalism,Journal of Communication, 42(3), 14-25
  • [18] Hair, J. F., Anderson, R. E., Tatham, R. L., & Black, W. C. (1998), Multivariate Data Analysis Prentice Hall,Upper Saddle River, NJ, 730
  • [19] Doan, M. A., & Bilowol, J. (2014), Vietnamese public relations practitioners: Perceptions of an emerging field,Public Relations Review, 40(3), 483-491
  • [20] Dilenschneider, R. L. (2010), The AMA handbook of public relations,AMACOM Div American Mgmt Assn
  • [21] Cortina, J. M. (1993), What is coefficient alpha? An examination of theory and applications,Journal of applied psychology, 78(1), 98
  • [22] (2011), Bản thuyết minh chi tiết và báo cáo đánh giá tác động (Kèm theo Tờ trình số 159/TTr-CP ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ về luật quảng cáo,Truy cập ngày 12/12/2019 tại http://duthaoonline.quochoi.vn/DuThao/Lists/DT_DUTHAO_LUAT/View_ Detail.aspx?ItemID=319&TabIndex=2&TaiLieuID=228
  • [23] Chenicheri Sid. Nair và Mahsood Shah (2011), Employer satisfaction of university graduates: Key capabilities in early career graduate,Teaching and Learning Forum, 1-10
  • [24] (2019), Sách trắng doanh nghiệp Việt Nam,
  • [25] Armstrong, J. S. (2001), Role playing: A method to forecast decisions,In Principles of forecasting, 15-30. Springer, Boston, MA