Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  20,071,745
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

68

Tài nguyên rừng

Nguyễn Hồng Hải, Nguyễn Văn Quý, Phạm Thanh Hà, Nguyễn Thanh Tuấn, Nguyen Thanh Tuan(1)

Động thái quần thể loài cây Kiền kiền trong rừng tự nhiên ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

Population dynamics of Hopea pierrei species in Natural forests at Phu Quoc National Park, Kien Giang province

Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

2022

20

99 - 106

1859-4581

Xác định động thái quần thể loài Kiền kiền trong kiểu rừng lá rộng thường xanh thông qua đánh giá mô hình không gian của loài trong quần xã tại Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Nghiên cứu động thái quần thể và mối quan hệ sinh thái của loài Kiền kiền với các loài cây cùng chung sống sẽ cung cấp các thông tin hữu ích trong việc bảo tồn và mở rộng vùng phân bố cho loài Kiền kiền. Đường kính ngang ngực (dbh) và tọa độ của 1.671 cây gỗ có dbh ≥ 2,5 cm trong ô nghiên cứu 1 ha đã được ghi nhận. Quần thể Kiền kiền với 297 cá thể có phân bố đường kính giống với 50 loài cây khác trong lâm phần. Phân bố cỡ đường kính của quần thể Kiền kiền có dạng hình chữ J ngược, số lượng cây Kiền kiền tập trung nhiều ở cấp cây nhỏ và cây nhỡ. Quần thể Kiền kiền có biểu hiện phân bố cụm ở cỡ đường kính nhỏ và phạm vi không gian < 10 m và chuyển sang phân bố ngẫu nhiên khi kích thước cây và quy mô không gian tăng lên. Hướng gió, kiểu phát tán hạt, tương tác loài và sự phụ thuộc vào quy mô không gian là các cơ chế đã điều chỉnh mô hình phân bố và quan hệ không gian của loài Kiền kiền.

This study aims to determine the population dynamics of the species Hopea pierrei in the evergreen broadleaved forest stand within the strictly protected zone of Phu Quoc National Park, Kien Giang province. Understanding the Hopea pierrei population dynamics and its ecological relationships with neighbor species will provide useful information for conserving and expanding the distribution area of the species Hopea pierrei. We have collected information on diameter at breast height (dbh) and coordinates of 1,671 woody trees with dbh ≥ 2.5 cm in a 1-ha study plot. The population of Hopea pierrei, with 297 individuals, was similar in diameter distribution to the remaining 50 tree species of the stand. The diameter distribution of the Hopea pierrei population has an inverted J - shape; the number of Hopea pierrei trees was highly concentrated at the small and intermediate tree classes. The population Hopea pierrei showed aggregated pattern at small diameter classes and small spatial scales < 10 m and then shifted to a random distribution as the tree size and spatial scale increased. Wind direction, seed dispersal, species interactions and spatial dependence are the mechanisms that control the spatial distribution and association patterns of Hopea pierrei.

TTKHCNQG, CVv 201