Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  20,331,006
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

04

Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội

Xây dựng chỉ số tổng hợp về kết quả bình đẳng giới ở Việt Nam: Một đề xuất bước đầu

Developing an Overall Index on the Results of Gender Equality in Vietnam: An Initial Proposal

Nghiên cứu Gia đình & Giới

2022

03

20 - 33

1859-1361

Trên cơ sở cách tiếp cận bình đẳng xã hội của Baker và cộng sự (2004) và tiếp cận năng lực của Sen (1980, 1993), Robeyns (2003), quan điểm của Liên họp quốc và của Việt Nam về bình đẳng giới, bài viết đề xuất chỉ số tổng họp về kết quả bình đẳng giới với 3 chỉ số thành phần, 15 chỉ số đơn. Dựa vào nguồn số liệu hiện có của Tổng cục Thống kê, các cuộc khảo sát lớn cũng như khảo sát bổ sung ở hai tỉnh Thái Nguyên, Sóc Trăng thực hiện năm 2022, chỉ số tổng hợp về kết quả binh đẳng giới ở Việt Nam đã được tính toán. Ket quả cho thấy Chỉ số tổng họp về bình đẳng giới của Việt Nam vào thời kỳ 2019-2020 chỉ đạt được mức 0,58/1, tức là mức độ trung bình. Kết quả này cho thấy Việt Nam sẽ còn phải phấn đấu nhiều nhằm đạt được mục tiêu bình đẳng giới1.

Based on the social equality approach of Baker et al. (2004) and the capacity approach of Sen (1980, 1993) and Robeyns (2003), the views ofthe United Nations and Vietnam on gender equality, the article proposes an overall index of gender equality achievements with 3 sub-indexes and 15 single indexes. Based on existing data sources of the General Statistics Office, major surveys as well as additional surveys in the two provinces of Thai Nguyen and Soc Trang conducted in 2022, the overall index of gender equality achievements in Vietnam has been calculated. The result shows that Vietnam's Index of Gender Equality Achievement in the period 2019-2020 reaches 0.58/1, i.e, at medium level. It suggests that Vietnam will need to strive much more to achieve the goal ofgender equality.

TTKHCNQG, CVv 237