Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  23,022,847
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

14

Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học, lý luận giáo dục,..

BB

Xây dựng chương trình trải nghiệm STEM môn Khoa học tự nhiên lớp 6: Nghiên cứu tại thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

Building a STEM experience program in Natural Science for grade 6: Research in Phuc Yen city, Vinh Phuc province

Tạp chí Giáo dục

2024

9

36-41

2354-0753

Việc giảng dạy STEM ở trường THCS đang được tổ chức chủ yếu theo hướng học tập trải nghiệm. Tuy nhiên, việc phát triển các chương trình trải nghiệm STEM chưa nhận được sự quan tâm đúng mức của giáo viên. Bài viết này nhằm hướng dẫn thiết kế một chương trình trải nghiệm STEM để giáo viên có thể tự xây dựng chương trình trải nghiệm của mình. Nghiên cứu xem xét các văn bản hướng dẫn triển khai giáo dục Khoa học tự nhiên STEM 6 trong trường học và triển khai các phương pháp nghiên cứu lý thuyết. Theo kết quả nghiên cứu, có bốn quy trình chính trong thiết kế trải nghiệm STEM: 1) phân tích kịch bản; 2) xây dựng kế hoạch giáo dục STEM; 3) đánh giá và hoàn thiện; và 4) phê duyệt và triển khai. Việc phát triển chương trình đòi hỏi nguồn lực, thời gian, sự sáng tạo và linh hoạt khi thiết kế và tổ chức các hoạt động trải nghiệm STEM nhằm tối ưu hóa cách lồng ghép các hoạt động trải nghiệm vào bài học STEM một cách hiệu quả mà vẫn đảm bảo nâng cao tối đa năng lực vận dụng kiến ​​thức vào thực tiễn của học sinh.

STEM instruction in secondary schools are being organized primarily in the direction of experiential learning. However, the development of STEM experiential programs has received inadequate attention from teachers. This article aims to provide instructions for designing a STEM experiential program so that teachers can possibly develop their own. The study looks into guideline documents concerning the implementation of STEM Natural Science 6 education in schools and deploys theoretical research approaches. According to research findings, there are four major processes in STEM experiential design: 1) scenario analysis; 2) establishing a STEM education plan; 3) evaluating and completing; and 4) approval and deployment. Program development requires resources, time, creativity, and flexibility when designing and organizing STEM experiential activities to optimize how to integrate experiential activities into STEM lessons effectively while still ensuring maximum enhancement of students' capacity to apply knowledge into practice.

TTKHCNQG, CVv 216

  • [1] (2012), STEM education: Preparing for the Jobs of the Future,
  • [2] Thủ tướng Chính phủ (2018), Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 về phê duyệt đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025”.,
  • [3] Thủ tướng Chính phủ (2017), Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.,
  • [4] Sanders, M. E. (2012), Integrative STEM education as “best practice”,Griffith Institute for Educational Research, Queensland, Australia.
  • [5] Richards, E., & Terkanian, D. (2013), Occupational employment projections to 2022.,Monthly Lab. Rev.
  • [6] Phạm Đức Quang (2022), Một số vấn đề chung về xây dựng chuẩn trong chương trình giáo dục phổ thông,Tạp chí Khoa học giáo dục Việt Nam
  • [7] Nhung, V. T. T., & Hanh, P. T. H. (2021), Develop cooperative capacity for students in STEM modelation model,In Journal of Physics: Conference Series. IOP Publishing. https://doi.org/10.1088/ 1742-6596/1835/1/012054
  • [8] Nguyễn Đức Chính (2015), Phát triển chương trình giáo dục,
  • [9] Lê Xuân Quang (2017), Dạy học môn Công nghệ phổ thông theo định hướng giáo dục STEM.,Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
  • [10] Kelley, T. R., & Knowles, J. G. (2016), A conceptual framework for integrated STEM education.,International Journal of STEM Education
  • [11] Holmlund, T. D., Lesseig, K., & Slavit, D. (2018), Making sense of “STEM education” in K-12 contexts.,International Journal of STEM Education
  • [12] Hiğde, E., & Aktamış, H. (2022), The effects of STEM activities on students’ STEM career interests, motivation, science process skills, science achievement and views,Thinking Skills and Creativity, 43, 101000. https://doi.org/10.1016/j.tsc.2022.101000
  • [13] Frey, K., Frei, A. & Langeheine, R. (2006), Do curriculum development models really influence the curriculum?,Journal of Curriculum Studies. https://doi.org/10.1080/0022027890210606
  • [14] English, L. D. (2016), STEM education K-12: Perspectives on integration.,International Journal of STEM Education. https://doi.org/10.1186/s40594-016-0036-1
  • [15] Dung, T. M., Thu Huong, V. N., & Thi Nga, N. (2020), Teachers and STEM education: collaboration across disciplines and implementation of lessons in two subject areas.,Universal Journal of Educational Research. https://doi.org/10.13189/ujer.2020.080938
  • [16] (2017), MiSTEM Network Plan,
  • [17] Chen, D. J., Lutomia, A. N., & Pham, V. T. H. (2021), STEM Education and STEM-Focused Career Development in Vietnam,In Palgrave Macmillan Asian Business Series
  • [18] Bybee, R. W (2010), Advancing STEM education: A 2020 vision,Technology and Engineering Teacher
  • [19] (2020c), Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 về xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường,
  • [20] (2020b), Hướng dẫn giáo dục STEM lớp 10 (Tài liệu dành cho cán bộ quản lí, giáo viên cấp Trung học phổ thông),
  • [21] (2020a), Công văn số 3089/BGDĐT-GDTrH ngày 14/8/2020 về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học.,
  • [22] (2019), Tài liệu tập huấn về giáo dục STEM trong giáo dục trung học.,
  • [23] (2018b), Chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể (ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT),
  • [24] (2018a), Chương trình giáo dục phổ thông môn Khoa học tự nhiên (ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT).,
  • [25] (2018), Challenges in STEM learning in Australian schools,