Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  24,050,875
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Tiêu hoá và gan mật học

Nguyễn Thị Cẩm Hường, Lương Bắc An, Nguyễn Quang Trung, Hoàng Anh Vũ(1), Phạm Thị Lệ Hoa

Đặc điểm đột biến gen PreS/S ở bệnh nhân nhiễm HBV mạn

Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh

2021

1-CD2

109-114

1859-1779

Mô tả tỷ lệ các đột biến vùng gen PreS/S của siêu vi viêm gan B (HBV) ở bệnh nhân viêm gan B mạn. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu Mô tả cắt ngang thực hiện tại BV. ĐH Y Dược TP.HCM từ 11/2019-12/2020. HBV DNA thực hiện bằng kỹ thuật real-time PCR và đột biến gen PReS/S bằng giải trình tự Sanger tại TT. Y sinh học phân tử. Kết quả Dân số gồm 200 bệnh nhân nhiễm HBV mạn, 64% nam, 60% HBeAg dương, 56% genotype B. Các đột biến điểm có tỷ lệ đáng kể vùng PreS gồm E/D54A/N (26,8%), K57Q/K (25,8%), A60V (26,3%), D62S (25,8%), T125S/N/P (30,6%) và đột biến xóa PreS1 25,8%, xóa PreS2 16,7%. Đột biến vùng "quyết định kháng nguyên a" chiếm 33,5% (gồm I126T/N/S (16,5%), M133T/S/L/I (7%)) và gặp nhiều hơn ở nhóm có đồng hiện diện antiHBs (47,5% vs 30%, p=0,036). Tỷ lệ có đột biến vùng NSB, T epitope, B epitope, HLA2, "quyết định kháng nguyên a" cao hơn ý nghĩa ở genotype C. Kết luận Các đột biến điểm thường gặp và đột biến xóa của gen PreS1/preS2 của người nhiễm HBV được ghi nhận từ 20-30%, thay đổi theo genotype. Đột biến vùng "quyết định kháng nguyên a" có tỷ lệ cao hơn ở nhóm đồng hiện diện antiHBs.

TTKHCNQG, CVv 395

  • [1] Qin Y; Liao P (2018), Hepatitis B virus vaccine breakthrough infection: surveillance of S gene mutants of HBV,Acta Virologica, 62:115 – 121.
  • [2] Chen BF (2018), Hepatitis B virus pre-S/S variants in liver diseases,World J Gastroenterol, 24(14):1507-1520.
  • [3] Bauer T; Weinberger K; Jilg W (2002), Variants of Two Major T Cell Epitopes Within the Hepatitis B Surface Antigen Are Not Recognized by Specific T Helper Cells of Vac- cinated Individuals,Hepatology, 35:455–465.
  • [4] Tran Thien Tuan Huy; Ushijima H; Win KM; Luengrojanakul P (2003), High Prevalence of Hepatitis B Virus Pre-S Mutant in Countries Whe-re It Is Endemic and Its Relationship with Genotype and Chronicity,Journal of Clinical Microbiology, 14(2):5449–5455
  • [5] Dunford L; Carr MJ; Dean J; Nguyen Linh Thuy (2012), A Multicentre Molecular Analysis of Hepatitis B and Blood-Borne Virus Coinfections in Viet Nam,PLoS ONE, 7(6):e39027.
  • [6] Tran Thien Tuan Huy; Ushijima H; Vo Xuan Quang; Trinh Thi Ngoc (2004), C-haracteristics of core promoter and precore stop codon mutants of hepatitis B virus in Vietnam,J Med Virol, 74:228-236.
  • [7] Kim HS; Chen X; Xu M; Yan C (2018), Frequency of hepatitis B surface antigen variants (HBsAg) in hepatitis B virus genotype B and C infected East-and Southeast Asian patients: Detection by the Elecsys® HBsAg II assay,Journal of Clinical Virology, 103:48-56
  • [8] Bui Thi Ton That; Tran Thanh Tan; Nghiem My Ngoc; Rahman P (2017), Molecular c-haracterization of hepatitis B virus in Vietnam,BMC Infect Dis, 17(1):601.
  • [9] Matsuo J; Son HD; Yamamoto C; Nagashima S (2017), Clustering infection of hepatitis B virus genotype B4 among residents in Vietnam, and its genomic c-haracters both intra- and extra- family,PLoS ONE, 12(7):e0177248.