Lọc theo danh mục
liên kết website
Lượt truy cập
- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Nha khoa và phẫu thuật miệng
BB
Trần Thị Minh Thư, Nguyễn Đức Khải, Lâm Hoài Phương, Hồ Nguyễn Thanh Chơn, Đặng Hoàng Thơm(1), Dương Huy Lương
Kết quả điều trị khe hở xương ổ răng một bên bằng phẫu thuật tạo hình nướu màng xương
Outcomes of secondary gingivoperiosteoplasty for the treatment of unilateral alveolar clefts
Y học Cộng đồng
2025
02
151-157
2354-0613
Nghiên cứu mô tả kết quả trên lâm sàng và CBCT của phẫu thuật tạo hình nướu màng xương trong điều trị khe hở xương ổ răng một bên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả lâm sàng, tiến cứu trên 28 bệnh nhân (BN) có khe hở xương ở răng một bên được theo dõi lâm sàng trước và sau phẫu thuật 1 ngày, 1 tháng, 6 tháng và chụp CBCT trước và sau phẫu thuật 6 tháng. Kết quả: Độ tuổi trung bình là 5,7 ± 0,9 tuổi, trong đó có 18 (64,3%) BN là nam, 20 (71,4%) BN có KHXOR bên trái, 18 (64,3% ) BN có KHXOR liên quan KHVM toàn bộ đã phẫu thuật và có 16 (57,1%) BN có răng nằm trong khe hở. Thời gian thực hiện phẫu thuật có trung vị là 41,5 phút và khoảng tứ phân vị là 37 phút – 53 phút. Sau phẫu thuật 6 tháng, 100% các BN đạt từ điểm 5 trở lên tương ứng với loại khá, tốt và rất tốt về khía cạnh lâm sàng, thể tích KHXOR giảm 225,9 ± 36,0 mm3 thể tích KHXOR và 32,1% BN có tạo cầu xương qua khe hở. Kết luận: Phẫu thuật tạo hình nướu màng xương thực hiện cho BN KHXOR một bên ở độ tuổi 5-7 tuổi bước đầu cho kết quả tốt trên lâm sàng và trên CBCT.
The study aimed to describe the clinical and CBCT outcomes of secondary gingivoperiosteoplasty (GPP) for the treatment of unilateral alveolar clefts. Subject and method: Descriptive and prospective study collected data f-rom 28 patients with unilateral alveolar clefts who were clinically monitored before and after the surgery 1 day, 1 month, 6 months and CBCT scans before and after the surgery 6 months. Results: The mean age was 5.7 ± 0.9 years, of which 18 (64.3%) patients were male, 20 (71.4%) patients had left-sided alveolar cleft, 18 (64.3%) patients had alveolar cleft involving the complete cleft palate and 16 (57.1%) patients had a tooth in the cleft. The median time of surgery was 41.5 minutes and the interquartile range was 37 minutes - 53 minutes. After 6 months of the surgery, 100% of patients scored 5 or higher corresponding to the categories of fair, good and very good in terms of clinical aspects, with a 225.9 ± 36.0 mm3 reduction in alveolar cleft volume and 32.1% of patients had a bone bridge across the cleft. Conclusion: GPP for the treatment of unilateral alveolar cleft patients aged 5-7 years old initially showed good results clinically and on CBCT.
TTKHCNQG, CVv 417
