Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,397,215
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Công nghệ gen; nhân dòng vật nuôi;

Tô Thị Nhã Trầm, Trương Phi Yến, Tôn Trang Ánh, Hoàng Thanh Tùng(2), Hà Thị Mỹ Ngân(1), Dương Tấn Nhựt(3)

Phát sinh phôi soma cây đinh lăng lá xẻ nhỏ (polyscias fruticosa l.harms) thông qua nuôi cấy mẫu lá ex vitro

Tạp chí Công nghệ Sinh học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam

2020

3

497-506

1811-4989

Cây Đinh lăng (Polyscisa fruticosa L. Harms) là loại cây dược liệu chứa alkaloid, glycosid, saponin, các vitamin và các phytosterin với nhiều tác dụng dược lý giống nhân sâm như tăng cường thể lực, tăng sức đề kháng và tăng sự dẻo dai của cơ thể. Tuy nhiên, những nghiên cứu về vi nhân giống trên đối tượng này vẫn còn nhiều hạn chế. Trong nghiên cứu này, mẫu lá Đinh lăng ex vitro sau khi khử trùng được sử dụng để làm vật liệu ban đầu trong nuôi cấy tạo mô sẹo có khả năng phát sinh phôi soma (bao gồm hình thái các giai đoạn phát triển phôi soma), tạo cây hoàn chỉnh và đánh giá khả năng thích nghi và sinh trưởng ở giai đoạn vườn ươm. Kết quả ghi nhận được cho thấy, mẫu mô sẹo có đường kính 0,5 cm cho tỉ lệ phát sinh phôi soma tối ưu (75,53%) trên môi trường MS bổ sung 100 mL/L nước dừa kết hợp với 0,5 mg/L BA sau 6 tuần nuôi cấy. Phôi soma phát sinh từ nuôi cấy mô sẹo mẫu lá trên môi trường MS có bổ sung 0,1 mg/L Kin kết hợp với 150 mL/L nước dừa cho tỉ lệ tái sinh chồi (83,30%) và số chồi (6,30 chồi/mẫu) cao hơn các nghiệm thức khác sau 8 tuần nuôi cấy. Ngoài ra, cây in vitro được nuôi cấy trên môi trường có bổ sung 30 g/L đường và 100 mL/L nước dừa cho số rễ cao nhất (3,02 rễ/cây) và khả năng thuần hóa cây đinh lăng ngoài vườn ươm với giá thể là 30 đất sạch + 20 phân trùn + 30 mụn xơ dừa + 20 tro trấu cho tỉ lệ sống cao nhất (85,20%).

TTKHCNQG, CVv 262

  • [1] Zubeda C, Imran F, Waseem A, Hamid R, Bushra M, Azra Q (2001), Varietal response of Lycopersicon esculentum L. to callogenesis and regeneration.,J Biol Sci 1(12): 1138-1140.
  • [2] Yong JWH, Ng YF, Tan SN (2009), The chemical composition and biological properties of coconut (Cocos nucifera L.) water.,Molecules 14: 5144-5164.
  • [3] Wang HQ, Yu JT, Zhong JJ (1999), Significant improvement of taxane production in suspension cultures of Taxus chinensis by sucrose feeding strategy.,Pro Biochem 35: 479-483
  • [4] Sun YL, Hong SK (2012), Recent advances of in vitro embryogenesis of monocotyledon and dicotyledon. In Sato KI, ed.,Embryogenesis. Intech BKCI: 269-296
  • [5] Sharma AK, Sharma A (1980), Chromosome techniques.,Theory and practice, 3rd ed. Butterworths, London.
  • [6] Phạm Hoàng Hộ (2000), Cây cỏ Việt Nam. Quyển III.,Nhà xuất bản Trẻ: 516-518.
  • [7] Ozlem YC, Gurel A, Fazilet VS (2010), Large scale cultivation of plant cell and tissue culture in bioreactors.,Transworld Research Network, Kerala, India: 1-54.
  • [8] Ninh Thị Phíp (2013), Một số biện pháp kỹ thuật tăng khả năng nhân giống của cây Đinh lăng lá nhỏ.,Tạp chí Khoa học và Phát triển 11(2): 168-173
  • [9] Nguyễn Trung Hậu, Lê Thị Như Thảo, Trần Văn Minh (2015), Nuôi cấy mô lá Đinh lăng (Polyscias fruticosa L. Harms) tạo rễ tơ và định lượng hoạt chất saponin tích lũy.,Tạp chí Sinh học 37(1se): 184-189
  • [10] Nguyễn Trần Châu, Đỗ Mai Anh, Nguyễn Phương Dung (2007), Nghiên cứu tác dụng dược lý thực nghiệm của sản phẩm nuôi cấy mô từ cây Đinh lăng Polyscias fruticosa L. Harms họ Araliaceae.,Tạp chí nghiên cứu Y học – Khoa Y học cổ truyền, Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh 11(2): 126-131.
  • [11] Nguyễn Ngọc Phương (2006), Xác định một số điều kiện hoạt động tối ưu cho các chủng xạ khuẩn có khả năng phân giải ligin và cellulose trong mạt dừa.,Luận văn Thạc sĩ, chuyên ngành Sinh hóa. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh.
  • [12] Nguyễn Ngọc Dung (1998), Nhân giống cây Đinh lăng (Polyscias fruticosa L. Harms) thông qua con đường tạo phôi soma trong nuôi cấy in vitro.,Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ quốc gia. Viện Sinh học nhiệt đới. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh
  • [13] Ngô Thị Tú Trinh (2010), Nghiên cứu tạo phôi vô tính và thử nghiệm chuyển gen tạo rễ tóc thông qua vi khuẩn Agrobacterium rhizogenes ở cây Đinh lăng (Polyscias fruticosa L. Harms).,Khóa luận Kỹ sư Công nghệ sinh học. Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
  • [14] Murashige T, Skoog F (1962), A revised medium for rapid growth and bioassays with tobacco cultures.,Physiol Plant (15): 473-497.
  • [15] Loyola-Vargas V, Ochoa-Alejo N (2016), Somatic embryogenesis: Fundamental aspects and applications.,Springer International Publishing Switzerland. doi: 10.1007/978-3-319-33705-0.
  • [16] Lizt RE, Gray DJ (1995), Somatic embryogenesis for agriculture improvement.,World J Microbiol Biotechnol 11: 416-425.
  • [17] Li S, Li J, Yang XL, Cheng Z, Zhang WJ (2011), Genetic diversity and differentiation of cultivated ginseng (Panax ginseng C.A. Meyer) populations in North-east China revealed by inter simple sequence repeat (ISSR) markers.,Genet Resour Crop Evol 58: 815-824.
  • [18] Jain SM (2018), Step wise protocols for somatic embryogenesis of important woody plants.,Springer International Publishing, Singapore. doi: 10.1007/978-3-319-89483-6.
  • [19] Hussein S, Ibrahim R, Kiong ALP (2006), Somatic embryogenesis: An al-ternative method for in vitro micropropagation.,Iran J Biotechnol 4(3): 156-161.
  • [20] Haliloglu K (2006), Efficient regeneration systems f-rom wheat leaf base segments.,Biol Plant 50(3): 326-330.
  • [21] Hà Bích Hồng, Vũ Thị Thơm, Vũ Đức Lợi, Lê Anh Tuấn, Nguyễn Thanh Hải (2013), Bước đầu xây dựng quy trình nhân giống in vitro cây Đinh lăng lá nhỏ (Polyscias fruticosa L. Harms).,Tạp chí Dược học 53: 10.
  • [22] Gupta PK, Holmstrom D (2005), Double staining technology for distinguishing embryogenic culture. In Jain SM, Gupta PK, eds: Protocol for somatic embryogenesis in woody plants.,Springer Publishers: 573-575.
  • [23] Estrada-Luna AA, Torres-Torres ME, ChableMoreno F (2008), In vitro micropropagation of the ornamental prickly pear cactus Opuntia lanigera Salm-Dyck and effects of sprayed GA3 after transplantation to ex vitro conditions.,Sci Hort 117: 378-385.
  • [24] Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung, Bùi Xuân Chương, Nguyễn Thượng Dong, Đỗ Trung Đàm, Phạm Văn Hiển, Vũ Ngọc Lộ, Phạm Duy Mai, Phạm Kim Mãn, Đoàn Thị Nhu, Nguyễn Tập, Trần Toàn (2004), Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam. Tập 1.,
  • [25] Dương Tấn Nhựt, Nguyễn Cửu Thành Nhân, Hoàng Xuân Chiến, Nguyễn Phúc Huy, Nguyễn Bá Nam, Trần Xuân Ninh, Phạm Phong Hải, Vũ Quốc Luận, Phan Quốc Tâm, Vũ Thị Hiền, Trịnh Thị Hương, Trần Công Luận, Paek Kee Yoeup (2012), Một số hệ thống nuôi cấy trong nghiên cứu nhân nhanh rễ bất định và rễ thứ cấp cây Sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv.).,Tạp chí Công nghệ Sinh học 10(4A): 887-897.
  • [26] Dương Tấn Nhựt (2011), Công nghệ sinh học thực vật: Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng.,
  • [27] Dương Tấn Nhựt (2007), Công nghệ sinh học thực vật. Tập 1. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh.,
  • [28] Choi J, Kim H, Lee C, Bae L, Chung Y, Shin J, Hyung N (2001), Efficient and simple plant regeneration via organogenesis f-rom leaf segment culture of persimmon (Diospyros kaki Thunb.).,In Vitro Cell Dev Biol Plant 37(2): 274-279.
  • [29] Chang H, C-harkabarty D, Hahn E, Paek K (2003), Micropropagation of calla lily (Zantedeschia albomaculata) via in vitro shoot tip proliferation.,In Vitro Cell Dev Biol Plant 39(2): 129-134.
  • [30] Bhaskaran S, Smit RH (1990), Regeneration in cereal tissue culture.,Crop Sci 30: 1328-1337.
  • [31] Benelli C, Fabbri A, Grassi S, Lambardi M, Rugini E. (2001), Histology of somatic embryogenesis in mature tissue of olive (Olea europaea L.).,J Hort Sci Biot 76: 112-119.
  • [32] Babu K, Sajina A, Minoo D, Mini PM, Tushar KV, Rema J, Ravindran PN (2003), Micropropagation of camphor tree (Cinnamomum camphora).,Plant Cell Tiss Org Cult 74: 179-183.