Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  23,947,042
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Đỗ Hoàng Chung, Nguyễn Đăng Cường(1), Trần Trọng Bằng

Trữ lượng các bon trên mặt đất của rừng trồng Keo tai tượng (Acacia mangium) tại thành phố Thái Nguyên

Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

2021

12

98 - 105

1859-4581

Nghiên cứu được thực hiện đối với rừng trồng Keo tai tượng (Acacia mangium) trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. Phương pháp đánh giá nhanh trữ lượng các bon của ICRAF được sử dụng để thu thập dữ liệu trên 40 ô tiêu chuẩn tại 8 xã có rừng trồng Keo tai tượng. Sinh khối và tổng trữ lượng các bon trong lâm phần rừng trồng Keo tai tượng tỷ lệ thuận với tuổi rừng. Trữ lượng các bon tầng cây gỗ phía trên mặt đất chiếm tỷ lệ lớn nhất (chiếm 64,18% ở rừng tuổi 3 tăng đến 79,61% ở rừng tuổi 7), tiếp đến là tầng thảm mục và cuối cùng là tầng thảm tươi. Tổng trữ lượng các bon rừng trồng tăng dần từ 12,31 tấn/ha ở tuổi 3 tăng đến 24,23 tấn/ha ở tuổi 7. Năng lực hấp thụ CO2 của rừng trồng Keo tai tượng giảm dần khi tuổi rừng tăng (rừng 3 tuổi đạt 15,06 tấn CO2 e/ha/năm, rừng 4 tuổi đạt 14,19 tấn CO2 e/ha/năm, rừng 5 tuổi đạt 13,67 tấn CO2 e/ha/năm, rừng 6 tuổi đạt 13,11 tấn CO2 e/ha/năm, rừng 7 tuổi đạt 12,70 tấn CO2 e/ha/năm). Toàn bộ diện tích rừng trồng Keo tai tượng trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ước tính hàng năm có thể hấp thụ 23.326,97 tấn CO2 tương đương, trong đó rừng 3 tuổi đóng góp 27,12%; rừng 4 tuổi chiếm 26,42%; rừng 5 tuổi đóng góp 22,98%; rừng 6 tuổi với 15,23% và rừng 7 tuổi với tỷ lệ là 8,25%. Ước tính tổng giá trị về hấp thụ CO2 của rừng trồng Keo tai tượng trên địa bàn thành phố Thái Nguyên đạt 69.980,88 USD/năm, tương đương với 1.614.458.902,0 VNĐ/năm.

TTKHCNQG, CVv 201

  • [1] Xie X.; Cui J.; Shi W.; Liu X.; Tao X.; Wang Q.; Xu X. N. (2016), Biomass partition and carbon storage of Cunninghamia lanceolata chronosequence plantations in Dabie Mountains in East China,Dendrobiology 76, pp. 165-174.
  • [2] (2020), State and Trends of Carbon Pricing 2020 (May).,DC. Doi: 10.1596/978-1-4648-1586-7.
  • [3] Tan C. H.; Normah A. B.; Mohamadu B. J.; Maznah M.; Nissanto M. (2020), Above and belowground carbon stock of Acacia mangium stand in Sabah, Malaysia,Borneo Science 41 (1), pp. 9 -19.
  • [4] King Ling LEE; Kian Huat ONG; Patricia Jie Hung KING; John Keen CHUBO; Dennis Shan An SU (2015), Stand productivity, carbon content, and soil nutrients in different stand ages of Acacia mangium in Sarawak, Malaysia,Turk JAgric For39 pp. 154-161.
  • [5] Justine; M. F.; W. Yang; F. Wu; B. Tan; M. Naeem Khan; Z. Li. (2017), Dissolved organic matter in soils varies across a chronosequence of Pinus massoniana plantations.,Ecosphere 8(4):e01764.10.1002/ecs2.1764.
  • [6] (2006), Guidelines for National Greenhouse Gas Inventories,Chapter 4, Forest land, Japan,: National Greenhouse Gas Inventories Programme, 83 pp.
  • [7] Meine van Noordwijk (2007), Rapid Carbon Stock Appraisal (RaCSA),
  • [8] Nguyen Tuan Hung (2018), Biomass and carbon sequestration prediction models for Acacia mangium Willd plantation in Thai Nguyen province, Viet Nam,Dissertation for Doctor of Philosophy in Forestry: Forest Resources Management, University of the Philippines Los Banos, 193 pp.
  • [9] Heriansyah; I.; Miyakuni; K.; Kato; T.; Kiyono; Y; Kanazawa; Y (2007), Growth C-haracteristics and Biomass Accumulations of Acacia mangium Under Different Management Practices in Indonesia,Journal of Tropical Forest Science Và (4): 226-235.
  • [10] Hairiah Kumiatun; Dewi Sonya; Agus Fahmuddin; Ekadinata Andree; Rahayu, Subekti; Van Noordwijk Meine; Velarde Sandra (2011), Measuring Carbon stocks across land use systems: A manual (Part A),World Agroforestry Centre (ICRAF), SEA Regional Office.
  • [11] Võ Đại Hải; Đặng Thịnh Triều; Nguyễn Hoàng Tiệp; Nguyễn Văn Bích; Đặng Thái Dương (2009), Năng suất sinh khối và khả năng hấp thụ carbon của một số dạng rừng trồng chủ yếu ở Việt Nam.,
  • [12] F; Salbitano; S; Borelli; M; Conigliaro; Y; Chen (2016), Guidelines on urban and peri­ urban forestry,FAO Forestry Paper No, 178, Rome, Food and Agriculture Organization of the United Nations.
  • [13] (2013), Building a Green Infrastructure for Europe,Publications Office of the European Uni-on, pp, 24, Luxembourg, doi: 10,2779/54125.
  • [14] Le Van Cuong; Bui Manh Hung; Bolanle - Ojo; Oluwasanmi; Xu Xiaoniu; Nguyen Minh Thanh; Lak Chai; Hadush Nebiyou; Wang Jingjing; Bui Van Thang (2020), Biomass and carbon storage in an age-sequence of Acacia mangium plantation forests in Southeastern region, Vietnam.,Forest Systems, Volume 29, Issue 2, e009. https://doi.org/10.5424/fs/2020292-16685.
  • [15] Churkina G (2008), Modeling the carbon cycle of urban systems,Ecol Model, 216, pp, 107- 113.
  • [16] Trần Quang Bảo; Võ Thành Phúc (2019), Nghiên cứu sinh khối và khả năng hấp thụ CO2 của rừng trồng Keo lai tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.,Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp, 2 - 2019, trang 69-75.
  • [17] Nguyễn Văn Bích; Nguyễn Đăng Cường; Cao Thị Thu Hiền; Bùi Mạnh Hưng (2020), Đặc điểm sinh trưởng và sinh khối của rừng trồng Keo tai tượng 7 tuổi tại Yên Bái.,Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, S 2, trang 22 - 31.