Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.1484750
TS Nguyễn Trung Hậu
Cơ quan/đơn vị công tác: Ban Chính sách, chiến lược Trung ương
Lĩnh vực nghiên cứu: Kinh tế và kinh doanh,
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1] |
Nguyễn Trung Hậu Tạp chí Kinh tế - Luật và Ngân hàng (Tên cũ: Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng) - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN: |
[2] |
Phân quyền trong quản lý nhà nước ở một số quốc gia và kinh nghiệm cho Việt Nam Nguyễn Trung Hậu, Đặng Thu ThủyTạp chí Khoa học xã hội miền Trung - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN: |
[3] |
Tư du mới về quản trị công ty tại các ngân hàng thương mại Việt Nam Lê Thị Huyền Diệu; Nguyễn Trung HậuNgân hàng - Năm xuất bản: 2012; ISSN/ISBN: 0866-7462 |
[4] |
Tác động của khu vực tài chính đến mức độ tự do hoá các giao dịch vốn. Lê Thị Tuấn Nghĩa; Nguyễn Trung HậuTC ngân hàng - Năm xuất bản: 2009; ISSN/ISBN: 0866-7462 |
[1] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệ Thời gian thực hiện: 01/10/2016 - 01/02/2018; vai trò: Thành viên |
[2] |
Điều hành chính sách giám sát an toàn vĩ mô: kinh nghiệm quốc tế và khuyến nghị cho Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệThời gian thực hiện: 2018 - 2018; vai trò: Thành viên |
[3] |
Xây dựng mô hình đánh giá tổn thương và rủi ro khủng hoảng hệ thống ngân hàng Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt NamThời gian thực hiện: 2020 - 2020; vai trò: Thành viên |
[4] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Thời gian thực hiện: 01/12/2019 - 2021; vai trò: Thành viên |
[5] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Thời gian thực hiện: 01/12/2020 - 01/06/2022; vai trò: Thành viên |
[6] |
Thúc đẩy kết nối hạ tầng Việt Nam - Ấn Độ Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt NamThời gian thực hiện: 01/01/2021 - 01/12/2022; vai trò: Thành viên |
[7] |
Huy động và sử dụng nguồn lực tài chính thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa ở Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Tài chínhThời gian thực hiện: 01/05/2022 - 01/05/2023; vai trò: Thành viên |
[8] |
Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9000 vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt NamThời gian thực hiện: 01/11/2004 - 01/11/2006; vai trò: Thành viên |
[9] |
Hệ thống Giám sát Tài chính Quốc gia (Mã số KX.01.19/06-10) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệThời gian thực hiện: 01/05/2009 - 31/12/2010; vai trò: Thành viên |
[10] |
Hoàn thiện pháp luật bảo đảm sự phát triển của thị trường giao dịch hàng hoá tương lai trong bối cảnh các cam kết của Việt Nam theo các Hiệp định EVFTA và CPTPP Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Nghiên cứu lập phápThời gian thực hiện: 2021 - 2023; vai trò: Thành viên chính |
[11] |
Lựa chọn phương pháp ước lượng độ lệch sản lượng nhằm hỗ trợ điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Mã số DTNH.03/2013) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt NamThời gian thực hiện: 01/04/2014 - 01/04/2016; vai trò: Thành viên |
[12] |
Lý luận và thực tiễn về tự do hóa các giao dịch vốn và sự ổn định khu vực tài chính Việt Nam: khuôn khổ chính sách đến năm 2020 (Mã số KX.01.15/06-10) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công NghệThời gian thực hiện: 01/03/2006 - 31/12/2010; vai trò: Thành viên |
[13] |
Nghiên cứu triển khai Basel III tại các ngân hàng thương mại Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt NamThời gian thực hiện: 2023 - 2024; vai trò: Thành viên |
[14] |
Phát triển thị trường tài chính của Việt Nam trong mối quan hệ với chính sách tiền tệ trong giai đoạn 2000-2010 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt NamThời gian thực hiện: 01/08/2003 - 01/03/2005; vai trò: Thành viên |
[15] |
Thực trạng thanh toán thẻ của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam và một số kiến nghị Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Học viện Ngân hàngThời gian thực hiện: 01/11/2002 - 01/10/2003; vai trò: Chủ nhiệm |
[16] |
Xây dựng khuôn khổ chính sách an toàn vĩ mô cho hệ thống tài chính Việt Nam (Mã số DTNH.07/2014) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt NamThời gian thực hiện: 15/04/2014 - 15/08/2015; vai trò: Thư ký |
[17] |
Xây dựng và quản lý tập đoàn tài chính ở Việt Nam (Mã số DTNH.032/2016) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt NamThời gian thực hiện: 15/06/2016 - 01/11/2017; vai trò: Thành viên |
[18] |
Xây dựng đường cong lãi suất chuẩn của Việt Nam (Mã số DA2009-01) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt NamThời gian thực hiện: 01/05/2008 - 01/05/2010; vai trò: Thành viên |
[19] |
“Hoàn thiện điều kiện xây dựng đường cong lãi suất chuẩn của Việt Nam” (Mã số KNH-2007-03) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ngân hàng Nhà nước Việt NamThời gian thực hiện: 18/04/2007 - 30/11/2008; vai trò: Thành viên |