Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN

Mã NNC: CB.1489666

ThS Nguyễn Ngọc Ẩn

Cơ quan/đơn vị công tác: Viện khoa học sự sống - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

Lĩnh vực nghiên cứu:

  • Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
  • Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1]

Phân tích, đánh giá diễn biến xâm nhập mặn ở Bến Tre và ứng dụng mô hình số để dự báo xâm nhập mặn

Nguyễn Ngọc Ẩn, Huỳnh Song Nhựt, Nguyễn An Bình, Trần Anh Phương, Phạm Việt Hòa, Trần Anh Phương, Giang Thị Phương Thảo, Lê Vũ Hồng Hải
Tạp chí Khoa học trường Đại học Sư Phạm TP.HCM, tập 15 số 11b. - Năm xuất bản: 2018; ISSN/ISBN:
[2]

Đánh giá biến động rừng ngập mặn huyện Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau giai đoạn 2000-2015 sử dụng Google earth engine

Huỳnh Song Nhựt, Nguyễn An Bình, Nguyễn Ngọc Ẩn, Trần Anh Phương, Phạm Việt Hòa, Trần Anh Phương, Giang Thị Phương Thảo
Tạp chí Khoa học trường Đại học Sư Phạm Tp.HCM, tập 15, số 11b - Năm xuất bản: 2018; ISSN/ISBN:
[3]

Tác động của xâm nhập mặn đến độ mặn trong nước và đất ở tỉnh Bến Tre

Nguyễn Ngọc Ẩn, Trần Anh Phương, Huỳnh Song Nhựt, Nguyễn An Bình
Tạp chí Tài Nguyên và Môi Trường, số 4 (330) - Năm xuất bản: ; ISSN/ISBN:
[4]

Đánh giá cấu trúc cảnh quan huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010-2018

Huỳnh Song Nhựt, Nguyễn An Bình, Nguyễn Ngọc Ẩn, Trần Anh Phương
Tạp chí Tài Nguyên và Môi Trường, số 4 (330) - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN:
[5]

So sánh hai chỉ số NDWI và MNDWI trong việc xác định các khu vực nước mặt vùng Đồng Tháp Mười

Nguyễn Ngọc Ẩn, Nguyễn An Bình, Trần Anh Phương, Huỳnh Song Nhựt, Lê Thị Vân Anh, Phạm Văn Tiếp
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, số 14 (340) - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN:
[6]

Xác định khu vực nước mặt vào mùa mưa, mùa khô vùng Đồng Tháp Mười

Nguyễn Ngọc Ẩn, Trần Hoàng Yến, Trần Anh Phương, Huỳnh Song Nhựt, Nguyễn An Bình,
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, số 11 (337) - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN:
[7]

Ứng dụng phương pháp Analytical hierachy process vào nghiên cứu tài sản sinh kế tỉnh Đồng Tháp trong bối cảnh biến đổi khí hậu

Trần Anh Phương, Huỳnh Song Nhựt, Nguyễn An Bình, Nguyễn Ngọc Ẩn, Phạm Việt Hòa
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, số 20 (346) - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN:
[8]

Ước tính đặc tính lý sinh rừng ngập mặn huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau bằng mô hình chuyển đổi bức xạ

Huỳnh Song Nhựt, Nguyễn An Bình, Nguyễn Ngọc Ẩn, Trần Anh Phương, Phạm Việt Hòa, Giang Thị Phương Thảo, Vũ Quang Huy
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, số 15 (365) - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN:
[9]

Tầng chứa nước khe nút lỗ hổng phun trào Bazan Pliocen-Pleỉstocen dưới tại tỉnh Đắk Lắk trong bối cảnh biến đổi khí hậu

Trần Anh Phương, Huỳnh Song Nhựt, Nguyễn Ngọc Ẩn, Nguyễn An Bình, Phạm Thế Trịnh, Nguyễn Đức Anh, Lưu Hữu Truyền, Nguyễn Thanh Hưng
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, số 17 (367) - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN:
[10]

Đánh giá hiện trạng xói lở và bồi tụ khu vực sông Gò Gia, huyện Cần Giờ

Nguyễn Ngọc Ẩn, Đào Nguyên Khôi
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, số 17 (367) - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN:
[11]

Sử dụng mô hình Visual Modflow mô phỏng nước ngầm cho tỉnh Đắk Lắk

Nguyễn An Bình, Nguyễn Ngọc Ẩn, Huỳnh Song Nhựt, Trần Anh Phương, Nguyễn Cẩm Vân
Tạp chí Tài Nguyên và Môi Trường - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN:
[12]

Đánh giá diễn biến lượng mưa tỉnh Đắk Lắk từ dữ liệu vệ tinh CHIRPS giai đoạn 2000-2023

Giang Thị Phương Thảo, Nguyễn An Bình, Nguyễn Ngọc Ẩn, Phạm Việt Hòa, Nguyễn Cao Hanh
Tạp chí Tài Nguyên và Môi Trường – Số 3 (425) - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN:
[13]

Spatiotemporal dynamics of suspended sediment in coastal Mekong Delta: a hydrodynamic modelling approach under tropical monsoon climate

Nguyen Ngoc An, Pham Viet Hong, Nguyen An Binh, Giang Thi Phuong Thao, Le Van Tinh, Nguyen Cao Hanh, Thai Thanh Tran
Scientific Reports - Năm xuất bản: 2025; ISSN/ISBN:
[14]

Long-Term Trend and Seasonal Cycles of Gap-Free Downscaled Diurnal/Nocturnal LST and the Interaction to Functional Plant Trait Under Tropical Monsoon Climate

Pham Viet Hoa, Nguyen An Binh, Giang Thi Phuong Thao, Nguyen Ngoc An, Pham The Trinh, Nguyen Quang Tuan, Nguyen Cao Hanh
Earth and Space Science - Năm xuất bản: 2025; ISSN/ISBN:
[15]

Enhancing spatial prediction of flash floods with Balancing Composite Motion Optimized Random Forest: A case study in High-Frequency Torrential rainfall area

Pham Viet Hoa, Nguyen An Binh, Pham Viet Hong, Nguyen Ngoc An, Giang Thi Phuong Thao, Nguyen Cao Hanh, Bui Dieu Tien
VIETNAM JOURNAL OF EARTH SCIENCES - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN:
[16]

Spatial analysis of surface water quality using multivariate statistical techniques and water quality index: Case study of Binh Duong Province, the largest industrial hub in Southern Vietnam

Hoai Ngoc Pham , Tuong Dinh Nguyen , Huyen Thanh Phan , Yen My Nguyen , Yen Hoang Tran, Quoc Bao Pham, Luu Thanh Pham, Quang Xuan Ngo, Trang Thi Le , An Ngoc Nguyen, Thai Thanh Tran
Research Square - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN:
[17]

One-dimensional deep learning driven geospatial analysis for flash flood susceptibility mapping: a case study in North Central Vietnam

Pham Viet Hoa, Nguyen An Binh, Pham Viet Hong, Nguyen Ngoc An, Giang Thi Phuong Thao, Nguyen Cao Hanh, Phuong Thao Thi Ngo, Dieu Tien Bui
Earth Science Informatics - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN:
[18]

Thirty – year Dynamics of LULC at the Dong Thap Muoi Area, Southern Vietnam, Using Google Earth Engine

Nguyễn An Bình, Huỳnh Song Nhựt, Nguyễn Ngọc Ẩn, Trần Anh Phương, Nguyễn Cao hanh, Giang Thị Phương Thảo, Phạm Thế Trịnh, Phạm Việt Hồng, Lê Thị Thu hà, Bùi Tiến Diệu, Phạm Việt Hòa
ISPRS International Journal of Geo-Information - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN:
[19]

Groundwater simulation in Dak Lak province based on MODFLOW model and climate change scenarios

Nguyen Ngoc An, Huynh Song Nhut, Tran Anh Phuong, Vu Quang Huy, Nguyen Cao Hanh, Giang Thi Phuong Thao, Pham The Trinh, Pham Viet Hoa, Nguyen An Binh
Frontiers in Engineering and Built Environment - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN:
[20]

Quantifying mangrove leaf area index from Sentinel-2 imagery using hybrid models and active learning

Nguyen An Binh, Leon T. Hauser, Pham Viet Hoa, Giang Thi Phuong Thao, Nguyen Ngoc An, Huynh Song Nhut, Tran Anh Phuong, Jochem Verrelst
International Journal of Remote Sensing - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN:
[1]

Nghiên cứu đánh giá và phân vùng xâm nhập mặn trên cơ sở công nghệ viễn thám đa tầng đa độ phân giải đa thời gian - Ứng dụng thí điểm tại tỉnh Bến Tre

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện: 01/12/2016 - 01/05/2019; vai trò: Thành viên
[2]

Ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS trong giám sát và quản lý môi trường biển từ Khánh Hòa đến Cà Mau

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện: 01/05/2018 - 01/04/2021; vai trò: Thành viên
[3]

Xây dựng cơ chế và mô hình liên kết vùng Tây Nam Bộ trên cơ sở quản lý tài nguyên nước và phát triển nông nghiệp gắn liền với sinh kế nông hộ nông thôn: thí điểm vùng Đồng Tháp Mười

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Mính
Thời gian thực hiện: 01/01/2019 - 01/01/2021; vai trò: Thành viên
[4]

Nghiên cứu giải pháp khai thác và sử dụng tài nguyên nước mưa của các tỉnh ven biển ĐBSCL trong điều kiện biến đổi khí hậu

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Mính
Thời gian thực hiện: 01/10/2018 - 01/09/2020; vai trò: Thành viên
[5]

Đánh giá diễn biến tài nguyên nước ngầm phục vụ sản xuất nông nghiệp trong điều kiện biến đổi khí hậu tại tỉnh Đắk Lắk

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Khoa học và Công nghệ
Thời gian thực hiện: 01/10/2019 - 01/04/2022; vai trò: Thư ký đề tài
[6]

Nghiên cứu tác động của yếu tố khí hậu tới các loại hình sử dụng đất nông nghiệp tại tỉnh Đắk Lắk

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí:
Thời gian thực hiện: 01/04/2022 - 01/03/2024; vai trò: Thành viên
[7]

Nghiên cứu định lượng tác động của các phân vùng khí hậu địa phương đối với xu thế thay đổi nhiệt độ bề mặt trong quá trình đô thị hóa thành phố Hồ Chí Minh

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2025 - 2026; vai trò: Thành viên
[8]

Nghiên cứu đánh giá sự thay đổi hàm lượng trầm tích lơ lửng vùng cửa sông ven biển tỉnh Bến Tre phục vụ giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái và hoạt động sinh kế nông nghiệp

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2024 - 2025; vai trò: Chủ nhiệm
[9]

Nghiên cứu ước tính hàm lượng đạm (Nitơ) trong lúa dựa trên mô hình mô phỏng quang phổ vật lý và dữ liệu viễn thám phục vụ mục tiêu giảm thiểu phát thải khí nhà kính trong sinh kế nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long: thí điểm tại tỉnh Đồng Tháp

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2024 - 2025; vai trò: Thành viên
[10]

Nghiên cứu đánh giá hiện tượng phú dưỡng ở vùng biển ven bờ đồng bằng sông Cửu Long và đề xuất phương án giảm thiểu

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đề tài cấp nhà nước 562
Thời gian thực hiện: 2023 - 2024; vai trò: Thành viên
[11]

Định lượng chỉ số đa dạng chứ năng hệ sinh thái rừng ngập mặn dựa trên dữ liệu vệ tinh quan sát trái đất: nghiên cứu điển hình tại huyện Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2023 - 2024; vai trò: Thành viên
[12]

Nghiên cứu tác động của yếu tố khí hậu tới các loại hình sử dụng đất nông nghiêp tại tỉnh Đắk Lắk

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đề tài cấp tỉnh Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk
Thời gian thực hiện: 2022 - 2023; vai trò: Thành viên
[13]

Nghiên cứu đánh giá khả năng giám sát môi trường biển bằng giải pháp địa không gian và các thuật toán quang sinh học biển

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đề tài cơ sở chọn lọc Mã số: CSCL21.01/22-23 - Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2022 - 2023; vai trò: Thành viên
[14]

Ứng dụng giải pháp công nghệ mới trong đánh giá yếu tố vật lý và sinh hóa môi trường biển

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2022 - 2022; vai trò: Thành viên
[15]

Vùng thượng nguồn, xác định, đánh giá, tổng hợp và lựa chọn mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu” thuộc gói thầu GEF-CPMUCS-CQS-05

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi
Thời gian thực hiện: 2021 - 2023; vai trò: Thành viên
[16]

Giải pháp khoa học và công nghệ mới cho nghiên cứu dự báo nguy cơ lũ quét độ chính xác cao phục vụ chủ động phòng tránh và giảm thiểu thiệt hại thiên tai: Thực nghiệm tại tỉnh Thanh Hóa

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2021 - 2023; vai trò: Thành viên
[17]

Xây dựng quy trình cảnh báo sớm lũ quét và sạt lở đất do mưa diện rộng tích hợp các công nghệ mới cho tỉnh Quảng Bình, nâng cao khả năng thích ứng và chống chịu của cộng đồng dân cư với biến đổi khí hậu

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2020 - 2022; vai trò: Thành viên
[18]

Nghiên cứu và phát triển phương pháp tiếp cận địa lý mới phục vụ đánh giá, theo dõi, và dự báo xâm nhập mặn đất cho khu vực Đồng bằng sông Cửu Long: áp dụng thí điểm cho tỉnh Bạc Liêu

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2020 - 2022; vai trò: Thành viên
[19]

Phát triển mô hình chuyển đổi bức xạ của tán cây phục vụ giám sát hệ sinh thái rừng ngập mặn từ dữ liệu viện thám: thí điểm huyện Ngọc Hiển – tỉnh cà Mau

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đề tài độc lập cấp viện Hàn Lâm khoa học và công nghệ Việt Nam dành cho cán bộ khoa học trẻ
Thời gian thực hiện: 2020 - 2021; vai trò: Thành viên
[20]

Đánh giá diễn biến tài nguyên nước ngầm phục vụ sản xuất nông nghiệp trong điều kiện biến đổi khí hậu tại tỉnh Đắk Lắk

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đề tài cấp tỉnh Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk
Thời gian thực hiện: 2019 - 2021; vai trò: Chủ nhiệm
[21]

Xây dựng cơ chế và mô hình liên kết vùng Tây Nam Bộ trên cơ sở quản lý tài nguyên nước và phát triển nông nghiệp gắn liền với sinh kế hộ nông thôn: thí điểm vùng Đồng Tháp Mười

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đề tài cấp nhà nước thuộc Chương trình: Khoa học và Công nghệ phục vụ phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ
Thời gian thực hiện: 2019 - 2020; vai trò: Thành viên
[22]

Ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS trong giám sát và quản lý môi trường biển từ Khánh Hoà đến Cà Mau

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia về công nghệ vũ trụ (2016 - 2020)
Thời gian thực hiện: 2018 - 2020; vai trò: Thành viên
[23]

Nghiên cứu giải pháp khai thác và sử dụng tài nguyên nước mưa của các tỉnh ven biển ĐBSCL trong điều kiện biến đổi khí hậu

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đề tài cấp nhà nước thuộc Chương trình: Khoa học và Công nghệ phục vụ phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ
Thời gian thực hiện: 2018 - 2020; vai trò: Thành viên
[24]

Nghiên cứu đánh giá và phân vùng xâm nhập mặn trên cơ sở công nghệ viễn thám đa tầng, đa độ phân giải, đa thời gian - Ứng dụng thí điểm tại tỉnh Bến Tre

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia về công nghệ vũ trụ (2016 - 2020)
Thời gian thực hiện: 2016 - 2019; vai trò: Thành viên
[25]

Nghiên cứu đặc điểm và diễn biến mưa ở Cà Mau giai đoạn 1980 – 2016

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Địa lý Tài nguyên TP.HCM
Thời gian thực hiện: 2017 - 2017; vai trò: Thành viên
[26]

Nghiên cứu dự báo mực nước cho cửa ra của hệ thống thoát nước khu vực Tân Hoá – Lò Gốm

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Địa lý Tài nguyên TP.HCM
Thời gian thực hiện: 2016 - 2016; vai trò: Chủ nhiệm
[27]

Nghiên cứu tương tác sông -biển và khả năng khai thác nguồn nước ngọt cung cấp cho các đối tượng dùng nước vùng cửa sông Cửu Long

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2016 - 2017; vai trò: Thành viên
[28]

Phân vùng xuất hiện nước ngọt trên sông chính vùng cửa sông Cửu Long giai đoạn 2000 – 2015

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Địa lý Tài nguyên TP.HCM
Thời gian thực hiện: 2016 - 2016; vai trò: Thành viên
[29]

Giải pháp khoa học và công nghệ mới cho nghiên cứu dự báo nguy cơ lũ quét độ chính xác cao phục vụ chủ động phòng tránh và giảm thiểu thiệt hại thiên tai: Thực nghiệm tại tỉnh Thanh Hóa

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2021 - 2023; vai trò: Thành viên
[30]

Nghiên cứu dự báo mực nước cho cửa ra của hệ thống thoát nước khu vực Tân Hoá – Lò Gốm

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Địa lý Tài nguyên TP.HCM
Thời gian thực hiện: 2016 - 2016; vai trò: Chủ nhiệm
[31]

Nghiên cứu tương tác sông -biển và khả năng khai thác nguồn nước ngọt cung cấp cho các đối tượng dùng nước vùng cửa sông Cửu Long

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2016 - 2017; vai trò: Thành viên
[32]

Nghiên cứu ước tính hàm lượng đạm (Nitơ) trong lúa dựa trên mô hình mô phỏng quang phổ vật lý và dữ liệu viễn thám phục vụ mục tiêu giảm thiểu phát thải khí nhà kính trong sinh kế nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long: thí điểm tại tỉnh Đồng Tháp

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2024 - 2025; vai trò: Thành viên
[33]

Nghiên cứu và phát triển phương pháp tiếp cận địa lý mới phục vụ đánh giá, theo dõi, và dự báo xâm nhập mặn đất cho khu vực Đồng bằng sông Cửu Long: áp dụng thí điểm cho tỉnh Bạc Liêu

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2020 - 2022; vai trò: Thành viên
[34]

Nghiên cứu đặc điểm và diễn biến mưa ở Cà Mau giai đoạn 1980 – 2016

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Địa lý Tài nguyên TP.HCM
Thời gian thực hiện: 2017 - 2017; vai trò: Thành viên
[35]

Nghiên cứu đánh giá hiện tượng phú dưỡng ở vùng biển ven bờ đồng bằng sông Cửu Long và đề xuất phương án giảm thiểu

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đề tài cấp nhà nước 562
Thời gian thực hiện: 2023 - 2024; vai trò: Thành viên
[36]

Nghiên cứu đánh giá khả năng giám sát môi trường biển bằng giải pháp địa không gian và các thuật toán quang sinh học biển

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đề tài cơ sở chọn lọc Mã số: CSCL21.01/22-23 - Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2022 - 2023; vai trò: Thành viên
[37]

Nghiên cứu đánh giá sự thay đổi hàm lượng trầm tích lơ lửng vùng cửa sông ven biển tỉnh Bến Tre phục vụ giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái và hoạt động sinh kế nông nghiệp

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2024 - 2025; vai trò: Chủ nhiệm
[38]

Nghiên cứu định lượng tác động của các phân vùng khí hậu địa phương đối với xu thế thay đổi nhiệt độ bề mặt trong quá trình đô thị hóa thành phố Hồ Chí Minh

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2025 - 2026; vai trò: Thành viên
[39]

Phân vùng xuất hiện nước ngọt trên sông chính vùng cửa sông Cửu Long giai đoạn 2000 – 2015

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Địa lý Tài nguyên TP.HCM
Thời gian thực hiện: 2016 - 2016; vai trò: Thành viên
[40]

Phát triển mô hình chuyển đổi bức xạ của tán cây phục vụ giám sát hệ sinh thái rừng ngập mặn từ dữ liệu viện thám: thí điểm huyện Ngọc Hiển – tỉnh cà Mau

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đề tài độc lập cấp viện Hàn Lâm khoa học và công nghệ Việt Nam dành cho cán bộ khoa học trẻ
Thời gian thực hiện: 2020 - 2021; vai trò: Thành viên
[41]

Ứng dụng giải pháp công nghệ mới trong đánh giá yếu tố vật lý và sinh hóa môi trường biển

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2022 - 2022; vai trò: Thành viên
[42]

Vùng thượng nguồn, xác định, đánh giá, tổng hợp và lựa chọn mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu” thuộc gói thầu GEF-CPMUCS-CQS-05

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi
Thời gian thực hiện: 2021 - 2023; vai trò: Thành viên
[43]

Xây dựng quy trình cảnh báo sớm lũ quét và sạt lở đất do mưa diện rộng tích hợp các công nghệ mới cho tỉnh Quảng Bình, nâng cao khả năng thích ứng và chống chịu của cộng đồng dân cư với biến đổi khí hậu

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2020 - 2022; vai trò: Thành viên
[44]

Định lượng chỉ số đa dạng chứ năng hệ sinh thái rừng ngập mặn dựa trên dữ liệu vệ tinh quan sát trái đất: nghiên cứu điển hình tại huyện Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2023 - 2024; vai trò: Thành viên