Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.1485522
TS Phạm Thị Ngọc
Cơ quan/đơn vị công tác: Viện Thú Y
Lĩnh vực nghiên cứu: Động vật học, Chăn nuôi, Thú y,
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1] |
Trương Thị Hương Giang, Trần Thị Nhật, Phạm Thị Ngọc, Đặng Thị Thanh Sơn Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN: |
[2] |
Trương Thị Quý Dương, Phạm Thị Ngọc, Trần Thị Nhật, Trương Thị Hương Giang, Vũ Thị Kim Huệ, Đặng Thị Thanh Sơn Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN: |
[3] |
Phân lập virus dịch tả lợn Châu Phi trên môi trường tế bào Porcine Alveolar Macrophages (PAM) Trần Thị Thanh Hà , Trương Anh Đức , Lý Đức Việt , Vũ Thị Hảo , Hoàng Văn Tuấn , Nguyễn Thị Chinh , Chu Thị Như , Nguyễn Thế Vinh , Phạm Thị Ngọc , Đặng Vũ HoàngTạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y - Năm xuất bản: 2019; ISSN/ISBN: |
[4] |
Trương Thị Quý Dương, Phạm Thị Ngọc, Ngô Chung Thủy, Đặng Thị Thanh Sơn, Trần Thị Nhật, Trương Thị Hương Giang Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y - Năm xuất bản: 2017; ISSN/ISBN: |
[5] |
Ô nhiễm Salmonella ở các điểm giết mổ gia cầm qui mô nhỏ tại các huyện ngaọi thành Hà Nội Nguyễn Viết Không; Phạm Thị Ngọc; Đinh Xuân Tùng; Lapar Ma Lucila; Fred Unger; Nguyễn Việt Hùng; Phạm Đức Phúc; Phạm Thị Nga; Gibert JeffreyNông nghiệp & phát triển nông thôn - Năm xuất bản: 2012; ISSN/ISBN: 1859-4581 |
[6] |
Trần Thị Hạnh; Lưu Quỳnh Hương; Phạm Thị Ngọc; Nguyễn Tiến Thành; Trương Thị Quý Dương; Trương Thị Hương Giang Kỷ yếu Hội nghị Khoa học An toàn Vệ sinh Thực phẩm (Lần thứ 5 - 2009) - Năm xuất bản: 2009; ISSN/ISBN: 1859-1868 |
[7] |
Kết quả xác định tồn dư một số loại kháng sinh trong sữa bò tại TP Hà Nội và vùng phụ cận Nguyễn Văn Thăng; Trần Thị Hạnh ; Nguyễn Quang Tuyên; Phạm Thị NgọcKhoa học kỹ thuật thú y - Năm xuất bản: 2008; ISSN/ISBN: 0868-2933 |
[1] |
Nghiên cứu mức độ ô nhiễm Salmonella trong chuỗi sản xuất thịt gà Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônThời gian thực hiện: 01/01/2014 - 31/12/2015; vai trò: Chủ nhiệm nhiệm vụ |
[2] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thời gian thực hiện: 01/01/2017 - 01/12/2019; vai trò: Chủ nhiệm nhiệm vụ |
[3] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thời gian thực hiện: 01/08/2016 - 01/07/2020; vai trò: Thành viên thực hiện chính |
[4] |
Ô nhiễm Salmonella trong dây chuyền sản xuất thịt gà. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Việt NamThời gian thực hiện: 2013 - 2015; vai trò: Chủ nhiệm |
[5] |
Bảo vệ sức khỏe con người thông qua cách tiếp cận Một sức khỏe Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ ủy thác CGIAR (Pháp)Thời gian thực hiện: 2023 - 2024; vai trò: Điều phối viên/chủ nhiệm |
[6] |
Cải thiện sức khỏe con người thông qua chuỗi giá trị bền vững trong tương tác con người-động vật-môi trường bằng CNTT-TT tại Việt Nam (ICT4Health) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Bộ Nông nghiệp, Lương thực và Nông thôn; (Hàn Quốc)Thời gian thực hiện: 2023 - 2025; vai trò: Điều phối viên/ chủ nhiệm |
[7] |
Dịch tễ học liên quan đến biến đổi khí hậu của một số bệnh ký sinh trùng máu mới nổi ở động vật nhai lại và ngựa ở miền Bắc Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Đại học Thú y Budapest (Hungary)Thời gian thực hiện: 2022 - 2024; vai trò: Giám đốc (đối với dự án tại Viện Thú y) |
[8] |
Giám sát vi khuẩn kháng kháng sinh Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Fleming (Anh)Thời gian thực hiện: 2019 - 2021; vai trò: Điều phối viên/Chủ nhiệm |
[9] |
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh tại các trang trại chăn nuôi lợn, gia cầm và các cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi tại các tỉnh Hưng Yên, Nam Định và Thái Bình. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hiệp quốcThời gian thực hiện: 2015 - 2016; vai trò: Điều phối viên/chủ nhiệm |
[10] |
Môi trường và thực phẩm chứa các sinh vật kháng kháng sinh và mối liên hệ của nó với bệnh tật ở người. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: VLIR-UOS South Initiative , BỉThời gian thực hiện: 2013 - 2013; vai trò: Điều phối viên |
[11] |
Mục tiêu can thiệp dịch bệnh liên cầu khuẩn lợn ở Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Quốc tế (Canada)Thời gian thực hiện: 2019 - 2023; vai trò: Giám đốc (đối với các dự án tại Viện Thú y) |
[12] |
Nghiên cứu thí điểm về thực trạng sử dụng kháng sinh và kháng kháng sinh của vi khuẩn Salmonella spp phân lập từ động vật và người tại khu vực Hà Nội. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốcThời gian thực hiện: 2014 - 2014; vai trò: Điều phối viên/Chủ nhiệm |
[13] |
Phát triển và tiêu chuẩn hóa phương pháp Realtime PCR để đánh giá định lượng và rủi ro nhiễm Campylobacter trong chiến lược quốc tế toàn cầu” (dự án CAMPY TRACE) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Đánh giá Rủi ro Liên bang (BfR), Phòng thí nghiệm Tham chiếu Quốc gia về Campylobacter và Cơ quan An toàn Thực phẩm và Sức khỏe Bavaria (LGL).Thời gian thực hiện: 2017 - 2020; vai trò: Điều phối viên/chủ nhiệm |
[14] |
Phơi nhiễm trứng và ấu trùng bọ ve gây sốt gia súc tại Việt Nam để nuôi các tác nhân phòng trừ sinh học bọ ve sốt gia súc Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Bộ Nông nghiệp Hoa KỳThời gian thực hiện: 2021 - 2023; vai trò: Giám đốc |
[15] |
Thành tựu của việc tăng cường sản xuất thịt và trứng gia cầm toàn cầu bền vững đồng thời giảm rủi ro đối với sức khỏe và phúc lợi của con người và động vật Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: One Health Poutry Hub (Anh)Thời gian thực hiện: 2019 - 2024; vai trò: Điều phối viên/Chủ nhiệm |
[16] |
Thu hút các ngành lương thực và nông nghiệp ở châu Phi cận Sahara, Nam và Đông Nam Á vào các nỗ lực toàn cầu nhằm chống lại tình trạng kháng kháng sinh bằng cách sử dụng phương pháp tiếp cận Một Sức khỏe Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Fleming thông qua Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO)Thời gian thực hiện: 2017 - 2019; vai trò: Điều phối viên/chủ nhiệm |
[17] |
Xác minh và tối ưu hóa các công nghệ chẩn đoán ASF và ứng dụng vào điều tra tình trạng phổ biến ở Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Tổ chức Nghiên cứu Nông nghiệp và Thực phẩm Quốc gia (Nhật Bản)Thời gian thực hiện: 2022 - 2027; vai trò: Giám đốc (đối với dự án tại Viện Thú y) |
[18] |
Xác định các loại kháng sinh ưu tiên và sự tồn tại của chúng liên quan đến tình trạng kháng kháng sinh (AMR) trong các hệ thống nông nghiệp sử dụng các kỹ thuật đồng vị và liên quan Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (IAEA)Thời gian thực hiện: 2022 - 2026; vai trò: Giám đốc (đối với dự án tại Viện Thú y) |
[19] |
Xây dựng KIT nhanh để phát hiện Aflatoxin B1 và M1 trong thức ăn chăn nuôi và sữa tươi Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Việt NamThời gian thực hiện: 2018 - 2020; vai trò: Chủ nhiệm |
[20] |
Y tế và kháng sinh trong chăn nuôi lợn Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Chính phủ Đan MạchThời gian thực hiện: 2022 - 2025; vai trò: Giám đốc (đối với dự án tại Viện Thú y) |
[21] |
“Phân tích khả năng xuất hiện virus Corona ở dơi trong tương lai ở Myanmar, Lào và Việt Nam” Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Liên minh Ecohealth (Hoa Kỳ)Thời gian thực hiện: 2022 - 2027; vai trò: Điều phối viên |