Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN

Mã NNC: CB.24873

TS Phạm Thị Ngọc

Cơ quan/đơn vị công tác: Viện Thú y

Lĩnh vực nghiên cứu:

  • Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
  • Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1]

Lây nhiễm chéo Campylobacter trên thịt gà, đánh giá nguy cơ rủi ro đến sức khỏe con người: mô phòng thực hành chế biến thịt gà tại hộ gia đình

Trương Thị Hương Giang, Trần Thị Nhật, Phạm Thị Ngọc, Đặng Thị Thanh Sơn
Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN:
[2]

Nghiên cứu xu hướng kháng kháng sinh của vi khuẩn E.Coli trong chu kỳ sản xuất gà thịt lông màu tại một số địa phương

Trương Thị Quý Dương, Phạm Thị Ngọc, Trần Thị Nhật, Trương Thị Hương Giang, Vũ Thị Kim Huệ, Đặng Thị Thanh Sơn
Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN:
[3]

Phân lập virus dịch tả lợn Châu Phi trên môi trường tế bào Porcine Alveolar Macrophages (PAM)

Trần Thị Thanh Hà , Trương Anh Đức , Lý Đức Việt , Vũ Thị Hảo , Hoàng Văn Tuấn , Nguyễn Thị Chinh , Chu Thị Như , Nguyễn Thế Vinh , Phạm Thị Ngọc , Đặng Vũ Hoàng
Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y - Năm xuất bản: 2019; ISSN/ISBN:
[4]

Mức độ kháng kháng sinh và gene quy định sản sinh men β- lactamaza (ESBL) của các chủng E.Coli sản sinh ESBL phân lập được từ cơ sở giết mổ lợn trên địa bàn Hà Nội

Trương Thị Quý Dương, Phạm Thị Ngọc, Ngô Chung Thủy, Đặng Thị Thanh Sơn, Trần Thị Nhật, Trương Thị Hương Giang
Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y - Năm xuất bản: 2017; ISSN/ISBN:
[5]

Ô nhiễm Salmonella ở các điểm giết mổ gia cầm qui mô nhỏ tại các huyện ngaọi thành Hà Nội

Nguyễn Viết Không; Phạm Thị Ngọc; Đinh Xuân Tùng; Lapar Ma Lucila; Fred Unger; Nguyễn Việt Hùng; Phạm Đức Phúc; Phạm Thị Nga; Gibert Jeffrey
Nông nghiệp & phát triển nông thôn - Năm xuất bản: 2012; ISSN/ISBN: 1859-4581
[6]

Tỷ lệ lưu hành của các Salmonella phân lập từ thân thịt lợn, gà tại một số cơ sở giết mổ khu vực phía Bắc Việt Nam

Trần Thị Hạnh; Lưu Quỳnh Hương; Phạm Thị Ngọc; Nguyễn Tiến Thành; Trương Thị Quý Dương; Trương Thị Hương Giang
Kỷ yếu Hội nghị Khoa học An toàn Vệ sinh Thực phẩm (Lần thứ 5 - 2009) - Năm xuất bản: 2009; ISSN/ISBN: 1859-1868
[7]

Kết quả xác định tồn dư một số loại kháng sinh trong sữa bò tại TP Hà Nội và vùng phụ cận

Nguyễn Văn Thăng; Trần Thị Hạnh ; Nguyễn Quang Tuyên; Phạm Thị Ngọc
Khoa học kỹ thuật thú y - Năm xuất bản: 2008; ISSN/ISBN: 0868-2933
[8]

Distribution of Serological Response to Burkholderia pseudomallei in Swine from Three Provinces of Vietnam

Norris MH, Tran HTT, Walker MA, Bluhm AP, Zincke D, Trung TT, Thi NV, Thi NP, Schweizer HP, Unger F, Blackburn JK, Hang NTT.
Int J Environ Res Public Health. 2020 Jul 18;17(14):5203. doi: 10.3390/ijerph17145203. PMID: 32708490; PMCID: PMC7399857. - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN:
[9]

Exploring the Socioeconomic Importance of Antimicrobial Use in the Small-Scale Pig Sector in Vietnam

Coyne, L., Benigno, C., Giang, V. N., Huong, L. Q., Kalprividh, W., Padungtod, P., Patrick, I., Ngoc, P. T., & Rushton, J.
Antibiotics (Basel, Switzerland), 9(6), 299. https://oi.org/10.3390/antibiotics9060299 - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN:
[10]

Characterizing Antimicrobial Use in the Livestock Sector in Three South East Asian Countries (Indonesia, Thailand, and Vietnam).

Lucy C., Riana A., Carolyn B., Vo NG., Luu QH., Saharuetai J., Wantanee K., James McG., Pawin P., Ian P., Luuk S., Erry S., Ady HS., Jutanat S., Pham TN, and Jonathan R.
Antibiotics 2019, 8, 33 - Năm xuất bản: 2019; ISSN/ISBN:
[11]

Antimicrobial use in household, semi- industrialized, and industrialized pig and poultry farms in Viet Nam.

Luu QH, Nguyen TLA, Pham TN, Vo NG, Padungtod P.
Preventive Veterinary Medicine. Volume 189. 2021 105292. ISSN 0167-5877. https://doi.org/10.1016/j.prevetmed.2021.105292 - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN:
[12]

Pilot Monitoring of Antimicrobial Residues in Chicken and Pork in Vietnam

Huong, L. Q., Hang, T.T.T., Ngoc, P.T., Tuat, C.V., Erickson, V.I., Padungtod, P
J Food Prot. 83(10):1701-1706. doi: 10.4315/JFP-20-111. PMID: 32971539. - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN:
[13]

Exploring the Socioeconomic Importance of Antimicrobial Use in the Small-Scale Pig Sector in Vietnam

Coyne, L., Benigno, C., Giang, V. N., Huong, L. Q., Kalprividh, W., Padungtod, P., Patrick, I., Ngoc, P. T., & Rushton, J
Antibiotics (Basel, Switzerland), 9(6), 299. https://doi.org/10.3390/antibiotics9060299 - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN:
[14]

Prospective One Health genetic surveillance in Vietnam identifies distinct bla CTX-M-harbouring Escherichia coli in food-chain and human-derived samples.

Ngoc Pham Thi.
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33476808/ - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN:
[15]

Seroprevalence and Associated Risk Factors of Trichinellosis and T. Solium Cysticercosis in Indigenous Pigs in Hoa Binh Province, Vietnam.

Le TT, Vu-Thi N, Dang-Xuan S, Nguyen-Viet H, Pham-Duc P, Nguyen-Thanh L, Pham-Thi N, Noh J, Mayer-Scholl A, Baumann M, Meemken D, Unger F
Trop Med Infect Dis. 2022 Apr 7;7(4) PubMed Central PMCID: PMC9026120. - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN:
[16]

Prevalence of Campylobacter spp. on retail fresh chicken carcasses in Hanoi, Vietnam

Minh, V.D., Meeyam, T., Unger, F., Golz, G., Ngoc, P.T., Giang, T.T.H.,
Vet Integr Sci. 21:221–7 - Năm xuất bản: 2023; ISSN/ISBN:
[17]

Prevalence and Associated Factors of optrA-Positive-Enterococcus faecalis in Different Reservoirs around Farms in Vietnam

Ha HTA, Nguyen PTL, Hung TTM, Tuan LA, Thuy BT, Lien THM, Thai PD, Thanh NH, Bich VTN, Anh TH, Hanh NTH, Minh NT, Thanh DP, Mai ST, The HC, Trung NV, Thu NH, Duong TN, Anh DD, Ngoc PT, Bañuls AL, Choisy M, van Doorn HR, Suzuki M, Hoang TH.
Antibiotics (Basel). 2023 May 24;12(6) PubMed Central PMCID: PMC10294904. - Năm xuất bản: 2023; ISSN/ISBN:
[18]

Phenotypic and genotypic characterization of Campylobacter coli isolates from the Vietnamese poultry production network; a pilot study

Lehri, B., Navoly, G., Corser, A., Nasher, F., Willcocks, S., Pham, T. N., Wren, B., W., Luu, Q., H. & Stabler, R. A.
Frontiers in Industrial Microbiology, 2, 1355079. - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN:
[19]

Identification of knowledge gaps in whole-genome sequence analysis of multi-resistant thermotolerant Campylobacter spp.

Zarske, M., Luu, H. Q., Deneke, C., Knüver, M. T., Thieck, M., Hoang, H. T. T., Bretschneider, N., Pham, N., T., Huber, I. & Stingl, K.
BMC genomics, 25(1), 1-23. - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN:
[20]

Antimicrobial residues in meat from chickens in Northeast Vietnam: analytical validation and pilot study for sampling optimisation

Sophie Hedges, Ludovic Pelligand, Liwei Chen, Kelyn Seow, Thuy Thi Hoang, Huong Quynh Luu, Son Thi Thanh Dang, Ngoc Thi Pham, Hoa Thi Thanh Pham, Yeong Cheng Cheah, Yulan Wang, Dominique Hurtaud-Pessel, Anne Conan, Guillaume Fournié, Damer Blake, Fiona Tomley & Patricia L. Conway
Journal of Consumer Protection and Food Safety, Consum Prot Food Saf (2024). https://doi.org/10.1007/s00003-024-01478-9 - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN:
[1]

Nghiên cứu mức độ ô nhiễm Salmonella trong chuỗi sản xuất thịt gà

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thời gian thực hiện: 01/01/2014 - 31/12/2015; vai trò: Chủ nhiệm nhiệm vụ
[2]

Nghiên cứu chế tạo KIT phát hiện nhanh Aflatoxin B1 trong thức ăn chăn nuôi và Aflatoxin M1 trong sữa tươi

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thời gian thực hiện: 01/01/2017 - 01/12/2019; vai trò: Chủ nhiệm nhiệm vụ
[3]

Xây dựng và tiêu chuẩn hóa phương pháp Realtime PCR tại Việt Nam để phát hiện định lượng phục vụ đánh giá rủi ro nhiễm Campylobacter trong chiến lược giám sát toàn cầu

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thời gian thực hiện: 01/08/2016 - 01/07/2020; vai trò: Thành viên thực hiện chính
[4]

Dịch tễ học liên quan đến biến đổi khí hậu của một số bệnh ký sinh trùng máu mới nổi ở động vật nhai lại và ngựa ở miền Bắc Việt Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Đại học Thú y Budapest (Hungary)
Thời gian thực hiện: 2022 - 2024; vai trò: Giám đốc (đối với dự án tại Viện Thú y)
[5]

Xác minh và tối ưu hóa các công nghệ chẩn đoán ASF và ứng dụng vào điều tra tình trạng phổ biến ở Việt Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Tổ chức Nghiên cứu Nông nghiệp và Thực phẩm Quốc gia (Nhật Bản)
Thời gian thực hiện: 2022 - 2027; vai trò: Giám đốc (đối với dự án tại Viện Thú y)
[6]

Xác định các loại kháng sinh ưu tiên và sự tồn tại của chúng liên quan đến tình trạng kháng kháng sinh (AMR) trong các hệ thống nông nghiệp sử dụng các kỹ thuật đồng vị và liên quan

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (IAEA)
Thời gian thực hiện: 2022 - 2026; vai trò: Giám đốc (đối với dự án tại Viện Thú y)
[7]

Y tế và kháng sinh trong chăn nuôi lợn Việt Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Chính phủ Đan Mạch
Thời gian thực hiện: 2022 - 2025; vai trò: Giám đốc (đối với dự án tại Viện Thú y)
[8]

Mục tiêu can thiệp dịch bệnh liên cầu khuẩn lợn ở Việt Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Quốc tế (Canada)
Thời gian thực hiện: 2019 - 2023; vai trò: Giám đốc (đối với các dự án tại Viện Thú y)
[9]

Phơi nhiễm trứng và ấu trùng bọ ve gây sốt gia súc tại Việt Nam để nuôi các tác nhân phòng trừ sinh học bọ ve sốt gia súc

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ
Thời gian thực hiện: 2021 - 2023; vai trò: Giám đốc
[10]

Môi trường và thực phẩm chứa các sinh vật kháng kháng sinh và mối liên hệ của nó với bệnh tật ở người.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: VLIR-UOS South Initiative , Bỉ
Thời gian thực hiện: 2013 - 2013; vai trò: Điều phối viên
[11]

“Phân tích khả năng xuất hiện virus Corona ở dơi trong tương lai ở Myanmar, Lào và Việt Nam”

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Liên minh Ecohealth (Hoa Kỳ)
Thời gian thực hiện: 2022 - 2027; vai trò: Điều phối viên
[12]

Ô nhiễm Salmonella trong dây chuyền sản xuất thịt gà.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2013 - 2015; vai trò: Chủ nhiệm
[13]

Nghiên cứu thí điểm về thực trạng sử dụng kháng sinh và kháng kháng sinh của vi khuẩn Salmonella spp phân lập từ động vật và người tại khu vực Hà Nội.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc
Thời gian thực hiện: 2014 - 2014; vai trò: Điều phối viên/Chủ nhiệm
[14]

Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh tại các trang trại chăn nuôi lợn, gia cầm và các cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi tại các tỉnh Hưng Yên, Nam Định và Thái Bình.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hiệp quốc
Thời gian thực hiện: 2015 - 2016; vai trò: Điều phối viên/chủ nhiệm
[15]

Thu hút các ngành lương thực và nông nghiệp ở châu Phi cận Sahara, Nam và Đông Nam Á vào các nỗ lực toàn cầu nhằm chống lại tình trạng kháng kháng sinh bằng cách sử dụng phương pháp tiếp cận Một Sức khỏe

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Fleming thông qua Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO)
Thời gian thực hiện: 2017 - 2019; vai trò: Điều phối viên/chủ nhiệm
[16]

Xây dựng KIT nhanh để phát hiện Aflatoxin B1 và ​​​​M1 trong thức ăn chăn nuôi và sữa tươi

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2018 - 2020; vai trò: Chủ nhiệm
[17]

Phát triển và tiêu chuẩn hóa phương pháp Realtime PCR để đánh giá định lượng và rủi ro nhiễm Campylobacter trong chiến lược quốc tế toàn cầu” (dự án CAMPY TRACE)

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Đánh giá Rủi ro Liên bang (BfR), Phòng thí nghiệm Tham chiếu Quốc gia về Campylobacter và Cơ quan An toàn Thực phẩm và Sức khỏe Bavaria (LGL).
Thời gian thực hiện: 2017 - 2020; vai trò: Điều phối viên/chủ nhiệm
[18]

Giám sát vi khuẩn kháng kháng sinh

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Fleming (Anh)
Thời gian thực hiện: 2019 - 2021; vai trò: Điều phối viên/Chủ nhiệm
[19]

Thành tựu của việc tăng cường sản xuất thịt và trứng gia cầm toàn cầu bền vững đồng thời giảm rủi ro đối với sức khỏe và phúc lợi của con người và động vật

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: One Health Poutry Hub (Anh)
Thời gian thực hiện: 2019 - 2024; vai trò: Điều phối viên/Chủ nhiệm
[20]

Bảo vệ sức khỏe con người thông qua cách tiếp cận Một sức khỏe

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ ủy thác CGIAR (Pháp)
Thời gian thực hiện: 2023 - 2024; vai trò: Điều phối viên/chủ nhiệm
[21]

Cải thiện sức khỏe con người thông qua chuỗi giá trị bền vững trong tương tác con người-động vật-môi trường bằng CNTT-TT tại Việt Nam (ICT4Health)

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Bộ Nông nghiệp, Lương thực và Nông thôn; (Hàn Quốc)
Thời gian thực hiện: 2023 - 2025; vai trò: Điều phối viên/ chủ nhiệm
[22]

Ô nhiễm Salmonella trong dây chuyền sản xuất thịt gà.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2013 - 2015; vai trò: Chủ nhiệm
[23]

Bảo vệ sức khỏe con người thông qua cách tiếp cận Một sức khỏe

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ ủy thác CGIAR (Pháp)
Thời gian thực hiện: 2023 - 2024; vai trò: Điều phối viên/chủ nhiệm
[24]

Cải thiện sức khỏe con người thông qua chuỗi giá trị bền vững trong tương tác con người-động vật-môi trường bằng CNTT-TT tại Việt Nam (ICT4Health)

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Bộ Nông nghiệp, Lương thực và Nông thôn; (Hàn Quốc)
Thời gian thực hiện: 2023 - 2025; vai trò: Điều phối viên/ chủ nhiệm
[25]

Dịch tễ học liên quan đến biến đổi khí hậu của một số bệnh ký sinh trùng máu mới nổi ở động vật nhai lại và ngựa ở miền Bắc Việt Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Đại học Thú y Budapest (Hungary)
Thời gian thực hiện: 2022 - 2024; vai trò: Giám đốc (đối với dự án tại Viện Thú y)
[26]

Giám sát vi khuẩn kháng kháng sinh

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Fleming (Anh)
Thời gian thực hiện: 2019 - 2021; vai trò: Điều phối viên/Chủ nhiệm
[27]

Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh tại các trang trại chăn nuôi lợn, gia cầm và các cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi tại các tỉnh Hưng Yên, Nam Định và Thái Bình.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hiệp quốc
Thời gian thực hiện: 2015 - 2016; vai trò: Điều phối viên/chủ nhiệm
[28]

Môi trường và thực phẩm chứa các sinh vật kháng kháng sinh và mối liên hệ của nó với bệnh tật ở người.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: VLIR-UOS South Initiative , Bỉ
Thời gian thực hiện: 2013 - 2013; vai trò: Điều phối viên
[29]

Mục tiêu can thiệp dịch bệnh liên cầu khuẩn lợn ở Việt Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Quốc tế (Canada)
Thời gian thực hiện: 2019 - 2023; vai trò: Giám đốc (đối với các dự án tại Viện Thú y)
[30]

Nghiên cứu thí điểm về thực trạng sử dụng kháng sinh và kháng kháng sinh của vi khuẩn Salmonella spp phân lập từ động vật và người tại khu vực Hà Nội.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc
Thời gian thực hiện: 2014 - 2014; vai trò: Điều phối viên/Chủ nhiệm
[31]

Phát triển và tiêu chuẩn hóa phương pháp Realtime PCR để đánh giá định lượng và rủi ro nhiễm Campylobacter trong chiến lược quốc tế toàn cầu” (dự án CAMPY TRACE)

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Đánh giá Rủi ro Liên bang (BfR), Phòng thí nghiệm Tham chiếu Quốc gia về Campylobacter và Cơ quan An toàn Thực phẩm và Sức khỏe Bavaria (LGL).
Thời gian thực hiện: 2017 - 2020; vai trò: Điều phối viên/chủ nhiệm
[32]

Phơi nhiễm trứng và ấu trùng bọ ve gây sốt gia súc tại Việt Nam để nuôi các tác nhân phòng trừ sinh học bọ ve sốt gia súc

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ
Thời gian thực hiện: 2021 - 2023; vai trò: Giám đốc
[33]

Thành tựu của việc tăng cường sản xuất thịt và trứng gia cầm toàn cầu bền vững đồng thời giảm rủi ro đối với sức khỏe và phúc lợi của con người và động vật

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: One Health Poutry Hub (Anh)
Thời gian thực hiện: 2019 - 2024; vai trò: Điều phối viên/Chủ nhiệm
[34]

Thu hút các ngành lương thực và nông nghiệp ở châu Phi cận Sahara, Nam và Đông Nam Á vào các nỗ lực toàn cầu nhằm chống lại tình trạng kháng kháng sinh bằng cách sử dụng phương pháp tiếp cận Một Sức khỏe

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Fleming thông qua Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO)
Thời gian thực hiện: 2017 - 2019; vai trò: Điều phối viên/chủ nhiệm
[35]

Xác minh và tối ưu hóa các công nghệ chẩn đoán ASF và ứng dụng vào điều tra tình trạng phổ biến ở Việt Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Tổ chức Nghiên cứu Nông nghiệp và Thực phẩm Quốc gia (Nhật Bản)
Thời gian thực hiện: 2022 - 2027; vai trò: Giám đốc (đối với dự án tại Viện Thú y)
[36]

Xác định các loại kháng sinh ưu tiên và sự tồn tại của chúng liên quan đến tình trạng kháng kháng sinh (AMR) trong các hệ thống nông nghiệp sử dụng các kỹ thuật đồng vị và liên quan

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (IAEA)
Thời gian thực hiện: 2022 - 2026; vai trò: Giám đốc (đối với dự án tại Viện Thú y)
[37]

Xây dựng KIT nhanh để phát hiện Aflatoxin B1 và ​​​​M1 trong thức ăn chăn nuôi và sữa tươi

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2018 - 2020; vai trò: Chủ nhiệm
[38]

Y tế và kháng sinh trong chăn nuôi lợn Việt Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Chính phủ Đan Mạch
Thời gian thực hiện: 2022 - 2025; vai trò: Giám đốc (đối với dự án tại Viện Thú y)
[39]

“Phân tích khả năng xuất hiện virus Corona ở dơi trong tương lai ở Myanmar, Lào và Việt Nam”

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Liên minh Ecohealth (Hoa Kỳ)
Thời gian thực hiện: 2022 - 2027; vai trò: Điều phối viên