Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN

Mã NNC: CB.1485393

ThS Nguyễn Sỹ Nguyên

Cơ quan/đơn vị công tác: Viện Công nghệ môi trường

Lĩnh vực nghiên cứu: Sinh học phân tử, Miễn dịch học,

  • Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
  • Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1]

Nghiên cứu khả năng sinh trưởng của nấm men Sacc-haromyces cerevisiae MN2 trên môi trường chứa các nồng độ NaCl và NH4+ khác nhau để ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản

Mai Anh Thi Dang, Thu Minh Nguyen, Huong Thi Thu Luong, Nguyen Sy Nguyen, Cuong Tu Ho
Khoa học và Công nghệ Biển - Năm xuất bản: 2023; ISSN/ISBN: 1859-3097
[2]

Mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường và sinh trưởng của vi tảo trong đầm nuôi tôm sú thâm canh tại Sóc Trăng và Bạc Liêu

Hoàng Trung Kiên; Nguyễn Sỹ Nguyên; Đặng Thị Thơm; Trần Văn Tựa; Đặng Đình Kim
Hội nghị Khoa học kỷ niệm 35 năm Viện khoa học và Công nghệ Việt Nam 1975-2010. Tiểu ban: Môi trường và Năng lượng - Năm xuất bản: 2011; ISSN/ISBN:
[3]

Nghiên cứu thực vật phù du trong các ao nuôi tôm thâm canh tại Sóc Trăng và Bạc Liêu

Đặng Thị Thơm; Đặng Đình Kim; Hoàng Trung Kiên; Nguyễn Sỹ Nguyên; Đặng Thị Ngọc Thùy
Nông nghiệp & phát triển nông thôn - Năm xuất bản: 2011; ISSN/ISBN: 0866-7020
[4]

Nghiên cứu tảo độc nước ngọt ở Việt Nam

Đặng đình Kim; Đặng Hoàng Phước Hiền; Nguyễn Sỹ Nguyên
Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản - Bộ Thuỷ sản - Năm xuất bản: 2005; ISSN/ISBN:
[1]

Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ sinh học để xử lý ô nhiễm môi trường chăn nuôi bò tại huyện Gia Lâm Hà Nội

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện: 01/08/2017 - 01/07/2019; vai trò: Thành viên
[2]

Đánh giá nhanh sự hiện diện của vi tảo lam độc bằng kỹ thuật sinh học phân tử và nghiên cứu đề xuất giải pháp khả thi phòng chống hiện tượng bùng phát vi tảo trong đầm nuôi tôm sú thâm canh

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thời gian thực hiện: 2008 - 2010; vai trò: Chủ nhiệm nhiệm vụ
[3]

Nghiên cứu giải pháp ứng dụng hệ vi sinh vật phân hủy nền đáy để xử lý mùi phát sinh do bùn và nước mặt tại khu vực âu thuyền Thọ Quang thành Phố Đà Nẵng

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Thành phố Đà Nẵng
Thời gian thực hiện: 1/2015 - 12/2016; vai trò: Tham gia
[4]

Nghiên cứu môi trường nước lưu vực sông Đáy

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và công nghệ
Thời gian thực hiện: 1/2007 - 12/2009; vai trò: Tham gia
[5]

Nghiên cứu phát triển công nghệ thích ứng xử lý bùn hữu cơ thu khí sinh học phát điện

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ khoa học và công nghệ
Thời gian thực hiện: 1/2016 - 12/2018; vai trò: Tham gia
[6]

Nghiên cứu tạo bùn hạt hiếu khí xử lý theo mẻ (Sequencing Batch Reactor – SBR) để xứ lý nước thải làng nghề chế biến tinh bột.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm KH & CN VN
Thời gian thực hiện: 1/2015 - 12/2016; vai trò: Tham gia
[7]

Xây dựng mô hình sản xuất và ứng dụng chế phẩm vi sinh hữu ích để xử lý mùi trong chuồng trại chăn nuôi gia cầm

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm KH & CN VN
Thời gian thực hiện: 1/2013 - 12/2015; vai trò: Tham gia
[8]

Xây dựng mô hình sử dụng các chế phẩm vi sinh vật hữu ích xử lý chất thải trong chăn nuôi bò sữa qui mô gia trại

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm KH & CN VN
Thời gian thực hiện: 1/2016 - 12/2017; vai trò: Tham gia
[9]

Xây dựng mô hình sử dụng các vi sinh vật sinh enzym lipaza cao để xử lý dầu mỡ động thực vật trong nước thải.

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ tài nguyên và môi trường
Thời gian thực hiện: 1/2018 - 12/2020; vai trò: Chủ trì
[10]

Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ sinh học xử lý các phụ phẩm giầu xenluloza làm giá thể trồng nấm, tái chế bã thải trồng nấm và các phụ phế thải nông nghiệp thành phân hữu cơ vi sinh phục vụ cho sản xuất nông nghiệp bền vững

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tỉnh Ninh Thuận
Thời gian thực hiện: 1/2017 - 12/2018; vai trò: Tham gia
[11]

Điều tra, nghiên cứu tảo độc, tảo gây hại ở một số vùng nuôi trồng thủy sản tập trung ven biển, đề xuất giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu những tác hại do chúng gây ra

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệ
Thời gian thực hiện: 1/2004 - 12/2005; vai trò: tham gia