Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.1481501
TS Nguyễn Thị Thu Huyền
Cơ quan/đơn vị công tác: Học viện nông nghiệp Việt Nam
Lĩnh vực nghiên cứu: Kinh tế học; Trắc lượng kinh tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh,
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1] |
Nguyễn Thị Thu Huyền Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Năm xuất bản: 2025; ISSN/ISBN: 1859-4794 |
[2] |
Nguyễn Thị Thu Huyền Khoa học Nông nghiệp Việt Nam - Năm xuất bản: 2025; ISSN/ISBN: 1859-0004 |
[3] |
Nguyễn Hữu Nhuần, Nguyễn Thị Thu Huyền, Nguyễn Thị Huyền Trang, Hà Thị Hồng Yến Tạp chí Kinh tế và Dự báo - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: 0866-7120 |
[4] |
Nguyễn Thị Thu Huyền; Đỗ Thị Phương; Hà Thị Hồng Yến; Phạm Văn Hùng Khoa học Nông nghiệp Việt Nam - Năm xuất bản: 2023; ISSN/ISBN: 1859 - 0004 |
[5] |
Duy trì tiêu chí nông thôn mới tại tỉnh Phú Thọ: Thực trạng và kiến nghị Nguyễn Tuấn Sơn; Nguyễn Anh Đức; Đặng Nam Phương; Nguyễn Thị Thu HuyềnKhoa học nông nghiệp Việt Nam - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 2588-1299 |
[6] |
Phát triển chăn nuôi gà thịt của các hộ dân trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội Lê Thị Long Vỹ; Nguyễn Thị Thu Huyền; Giang Hương; Nguyễn Anh Đức; Lê Ngọc Hướng; Nguyễn Hữu Nhuần; Phạm Thị Tô DiệuKhoa học nông nghiệp Việt Nam - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 2588-1299 |
[7] |
Thực trạng chăn nuôi lợn trong bối cảnh dịch bệnh ở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh Nguyễn Văn Phơ; Phạm Văn Hùng; Nguyễn Thị Thu Huyền; Ninh Xuân Trung; Nguyễn Thị Tuyết; Trần Thanh Hà; Vũ Thị Khánh Toàn; Tạ Thị ThùyKhoa học nông nghiệp Việt Nam - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 2588-1299 |
[8] |
Giải pháp xây dựng nông thôn mới giai đoạn sau năm 2020 Trần Đình Thao; Nguyễn Thị Thu Huyền; Trần Hương GiangNghiên cứu Kinh tế - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 0866-7489 |
[9] |
Thực trạng chăn nuôi lợn theo hướng an toàn thực phẩm ở huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh Nguyễn Văn Phơ; Phạm Văn Hùng; Nguyễn Thị Thu HuyềnKhoa học nông nghiệp Việt Nam - Năm xuất bản: 2018; ISSN/ISBN: 2588-1299 |
[10] |
Các yếu tố ảnh hưởng đến nguy cơ xảy ra dịch bệnh trong chăn nuôi lợn ở tỉnh Hưng Yên Nguyễn Thị Thu Huyền; Phạm Văn Hùng; Ninh Xuân TrungTC Kinh tế & Phát triển - Năm xuất bản: 2016; ISSN/ISBN: 1859-0012 |
[11] |
Phương pháp đánh giá rủi ro sản xuất trong chăn nuôi lợn ở Việt Nam Nguyễn Thị Thu Huyền; Phạm Văn HùngNghiên cứu kinh tế - Năm xuất bản: 2016; ISSN/ISBN: 0866-7489 |
[12] |
Lợi thế so sánh của sản phẩm thịt lợn tại vùng đồng bằng sông Hồng Vũ Đình Tôn; Nguyễn Thị Thu HuyềnTC Khoa học kỹ thuật nông nghiệp - Năm xuất bản: 2007; ISSN/ISBN: 1859-0004 |
[1] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: UBND Tỉnh Đắk Nông Thời gian thực hiện: 01/06/2019 - 01/05/2021; vai trò: Thành viên |
[2] |
Nghiên cứu một số giải pháp thúc đẩy thương mại hóa sản phẩm ocop tỉnh Nam Định Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: UBND Tỉnh Nam ĐịnhThời gian thực hiện: 01/09/2020 - 01/10/2022; vai trò: Thành viên |
[3] |
Các phương pháp tiếp cận dựa trên thị trường nhằm nâng cao an toàn thịt lợn ở Việt Nam, LPS/2016/143 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển nông nghiệp Úc (ACIAR)Thời gian thực hiện: 2017 - 2021; vai trò: Nghiên cứu viên chính |
[4] |
Dự án Liên kết giữa Nhu cầu Khuyến nông và Nghiên cứu thông qua Công nghệ Thông tin (LEARN-IT) tại Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện nghiên cứu lúa quốc tếThời gian thực hiện: 2006 - 2008; vai trò: Nghiên cứu viên |
[5] |
Giảm thiểu rủi ro dịch bệnh và cải thiện an toàn thực phẩm trong chuỗi giá trị chăn nuôi lợn quy mô nhỏ ở Việt Nam, LPS/2010/047 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển nông nghiệp Úc (ACIAR)Thời gian thực hiện: 2012 - 2017; vai trò: Nghiên cứu viên chính |
[6] |
Hướng tới các hệ thống canh tác rau màu có lợi nhuận cao hơn và bền vững hơn ở Tây Bắc Việt Nam, AGB/2012/059. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển nông nghiệp Úc (ACIAR)Thời gian thực hiện: 2014 - 2018; vai trò: Nghiên cứu viên chính |
[7] |
Liên kết các hoạt động sản xuất của nông hộ vào chuỗi thương mại cung ứng bò thịt tại Việt Nam (AGB/2020/189) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển nông nghiệp Úc (ACIAR)Thời gian thực hiện: 2023 - 2025; vai trò: Nghiên cứu viên chính |
[8] |
Nâng cao năng lực trong lĩnh vực kinh tế và quản lý tài nguyên thiên nhiên ứng dụng cho Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển nông nghiệp Úc (ACIAR)Thời gian thực hiện: 2006 - 2008; vai trò: Nghiên cứu viên |
[9] |
Nghiên cứu chuyển dịch chăn nuôi bò thịt từ quảng canh sang thâm canh vùng đất dốc miền núi phía Tây Bắc Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển nông nghiệp Úc (ACIAR)Thời gian thực hiện: 2018 - 2022; vai trò: Nghiên cứu viên chính |
[10] |
Tác động của Chương trình Quốc gia về giống cây trồng, vật nuôi và lâm nghiệp Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônThời gian thực hiện: 2006 - 2008; vai trò: Nghiên cứu viên chính |
[11] |
Tăng cường năng lực cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Hồng Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Giáo dục và Đào tạoThời gian thực hiện: 2006 - 2007; vai trò: Nghiên cứu viên |
[12] |
Tăng cường năng lực cạnh tranh và khả năng tiếp cận thị trường của các hộ nông dân quy mô nhỏ ở Tây Bắc Việt Nam đối với các thị trường trái cây ôn đới trong khu vực, AGB/2012/60. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển nông nghiệp Úc (ACIAR)Thời gian thực hiện: 2014 - 2018; vai trò: Nghiên cứu viên chính |
[13] |
Tăng cường tham gia thị trường để phát triển các hệ thống sản xuất bền vững ở vùng núi cao Tây Bắc Việt Nam, Mã dự án AGB/2008/002 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển nông nghiệp Úc (ACIAR)Thời gian thực hiện: 2009 - 2013; vai trò: Nghiên cứu viên chính |