
- Đánh giá hiệu quả và đề xuất giải pháp nâng cao năng suất tôm nuôi quảng canh cải tiến kết hợp trên địa bàn xã Định Thành huyện Đông Hải tỉnh Bạc Liêu
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật phát triển giống cam CT9 và CT36 đạt tiêu chuẩn VietGAP tại huyện Trấn Yên và Lục Yên tỉnh Yên Bái
- Nghiên cứu ứng dụng màng sinh học chitosan kết hợp với axit axetic để bảo quản cam đường Canh tại tỉnh Bắc Giang
- Nghiên cứu áp dụng mô hình DHSVM (Distributed Hydrology Soil Vegetation Model) dự báo lũ cho lưu vực sông Đà
- Nghiên cứu lắp đặt thử nghiệm ứng dụng hệ thống tưới tiết kiệm hòa phân trên cây khoai lang tại H Bình Tân
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật đánh giá khả năng sinh sản và hoàn thiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng bò lai kiêm dụng Senepol trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Nghiên cứu đề xuất bổ sung một số tội danh trong khu vực bảo hiếm xã hội bảo hiểm y tế vào bộ luật hình sự sửa đổi
- Đánh giá hiệu quả kỹ thuật xét nghiệm GAP-PCR kết hợp MALDI-TOF để phát hiện thai phụ mang gen Thalassemia tại bệnh viện Hà Nội.
- Nghiên cứu xây dựng định hướng chiến lược phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn 2045
- Quản trị tài năng trong các ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước tại Việt Nam



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Dự án “Ứng dụng Khoa học kỹ thuật xây dựng mô hình chăn nuôi nhím Bờm (Hystrix brachyura subcristata - Swinhoe) theo hướng sản xuất hàng hoá tại huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang”
Hợp tác xã Tấn Đạt
UBND Tỉnh Hà Giang
Tỉnh/ Thành phố
BSTY. Ngô Ngọc Bảo
BSTY. Ngô Ngọc Bảo; ThS. Lưu Duy Đông; KS. Vi Tiến Đông; BSTY. Nguyễn Đức Thành; KS. Nguyễn Công Thức; TS. Đặng Vũ Hòa; ThS. Nguyễn Ngọc Lương; TS. Vũ Văn Quang; BSTY. Nông Quốc Việt; BSTY. Nguyễn Thị Thúy Lâm.
Khoa học nông nghiệp
06/2024
10/2026
Xây dựng chuồng trại chăn nuôi; Trồng cây chăn nuôi; Xây dựng mô hình nuôi nhím sinh sản; Xây dựng mô hình nuôi nhím thương phẩm; Hội nghị, hội thảo; Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật phục vụ thực hiện dự án (đào tạo kỹ thuật viên).
01 Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu dự án; 100 Chuồng nuôi nhím sinh sản; 16 Chuồng nuôi nhím thương phẩm; 2.000 m2 Cỏ Ghi nê; 01 Mô hình nuôi nhím bố mẹ; 40 con Nhím bố; 160 con Nhím mẹ; 912 con Nhím con được sinh ra; 820 con Nhím con cai sữa; ≥120 con Nnhím được bán làm giống (nuôi sinh sản) trong thời gian thực hiện dự án; 01 Mô hình nuôi nhím thương phẩm; 565 con Nhím nuôi thương phẩm; ≥150 con Nhím thương phẩm xuất chuồng trong thời gian thực hiện dự án; 600kg Sinh khối giun (Protein thô ≥60%); 06 tấn Phân giun (Carbon hữu cơ tổng số ≥20%. Độ ẩm ≤30%. pH ≥5,0); 01 Tài liệu quy trình kỹ thuật chăn nuôi nhím sinh sản; 01 Tài liệu quy trình kỹ thuật chăn nuôi nhím thương phẩm; 06 Kỹ thuật viên được đào tạo; 01 Phóng sự; Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả của dự án; Đĩa CD; USB
Mô hình chăn nuôi nhím Bờm (Hystrix brachyura subcristata - Swinhoe); Ứng dụng chăn nuôi nhím Bờm; kỹ thuật xây dựng mô hình chăn nuôi nhím Bờm; sản xuất hàng hoá nhím Bờm Vị Xuyên; sản xuất hàng hoá nhím Bờm tỉnh Hà Giang; chăn nuôi nhím Bờm tại tỉnh Hà Giang; Nuôi nhím Bờm (Hystrix brachyura subcristata).