
- Nghiên cứu phương pháp xây dựng bản đồ vùng giá trị đất khu vực đất phi nông nghiệp ở đô thị bằng mô hình thống kê và công nghệ GIS
- Chính sách quản lý di động xã hội đối với nguồn nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế
- Nghiên cứu phát triển hệ thống quan trắc tự động và xử lý môi trường nước nuôi tôm bằng phương pháp kết hợp UV - Điện từ trường - Ozone và phương pháp sinh học
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nuôi thử nghiệm cá nheo Mỹ (Ictalurus punctatus (Rafinesque 1818)) tại huyện Yên Mô tỉnh Ninh Bình
- Phát triển sản xuất giống dừa giai đoạn 2017-2020
- Nghiên cứu ứng dụng một số giải pháp khoa học và công nghệ phát triển nông lâm nghiệp bền vững ở khu vực miền núi phía Bắc
- Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) cho các sản phẩm hàng hóa chủ lực và các lĩnh vực liên quan năm 2019
- Khai thác và phát triển nguồn gen diệt côn trùng của vi khuẩn Bacillus thuringiensis phục vụ cho sản xuất chế phẩm sinh học
- Sản xuất chế phẩm hỗn hợp MF1 MF2 ứng dụng trong trồng rừng thông bạch đàn và keo cung cấp gỗ lớn
- Nghiên cứu ứng dụng qui trình phân lập nuôi cấy tế bào gốc ngoại bì thần kinh từ bào thai động vật và người để điều trị bệnh Parkinson thực nghiệm



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
106-NN.03-2013.53
2017-02-403
Nghiên cứu biểu hiện gen và các chỉ thị phân tử ADN liên kết với tính chịu ngập của cây lúa ở giai đoạn nẩy mầm/giai đoạn mạ
Viện di truyền nông nghiệp
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quốc gia
TS. Vũ Thị Thu Hiền
TS. Trần Đăng Khánh, KS. Nguyễn Thị Trang, ThS. Nguyễn Thị Giang, KS. Hoàng Kim Thành, ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa, ThS. Nguyễn Thị Loan, KTV. Đoàn Thị Tân
Cây lương thực và cây thực phẩm
03/2014
03/2017
10/09/2015
2017-02-403
26/04/2017
378
- Xây dựng biểu đồ thể hiện tính biến dị kiểu hình về khả năng vươn dài thân lá của 150 giống lúa bản địa và cải tiến Việt Nam (thông qua phương pháp chuẩn ống nghiệm): Đã sàng lọc đuợc 48 giống lúa địa phương chịu ngập đại diện cho các vùng sinh thái, mức độ tin cậy cao (P<0.05).
- Xây dựng sơ đồ phả hệ về mối quan hệ di truyền của 48 giống lúa Việt Nam chịu ngập ở giai đoạn nẩy mầm, dựa trên cơ sỏ' phân tích 43 chỉ thị phân tử SSR đa hình. Dùng cho chọn lọc tổ họp lai để nghiên cứu lập bản đồ kết họp định vị QTLs/Gen liên quan đến tính chịu ngập. - Xác định được 100 chỉ thị SSR đa hình trong quần thể lúa nghiên cứu trong đó xác định được 7 chỉ thị ADN liên kết chặt vó'i tính chịu ngập (RM493, RM485, RM307, RM1243, RM80, RM474, RM24865. Các chỉ thị thể hiện mối tương quan chặt vói tính chịu ngập qua phân tích ANOVA (P<0.01; P<0.05).
- Đã xác định sự biểu hiện của 7 gia đình gen (ADH, PDC, OsHREF, OsB12Dl, SLRL1, SUB 1 A, SNORKEL) liên quan đến tính trạng súc sống của cây con qua phân tích thí nghiệm của phản ứng RT-PCR. Kết quả thu đơỊỢC 14 gen ADH1, ADH2, ALDH2a, PDC1, PDC2, PDC4, OsHREFl, OsHREF2, OsHREF3, OsHREF4, OsHREF5, OsHREF6, OsB12Dl, SLRL1 biểu hiện trong môi trường ngập; 03 gen SUB1A, SNORKEL 1, SNORKEL2 không xuất hiện băng.
Hiệu quả kinh tế:
- Dây là dạng nghiên cứu CO' bản phục vụ cho nhoỊững nghiên cứu ứng dụng trong tương lai.
Tuy vậy, có thể thấy rằng kết quả đạt được có thể là những dẫn liệu quan trọng cho công tác chọn tạo giống cây trồng ứng phó vói biến đổi khí hậu trong tương lai.
Hiệu quả về khoa học công nghệ:
- Những công bố quốc tế nằm trong danh mục ISI và tỷ lệ trích dẫn của các công bố này cho thấy đây là hướng nghiên cứu rất đuợc quan tâm trên thế giới hiện nay.
Chỉ thị phân tử; Lúa; Chỉ thị ADNChỉ thị phân tử: Lúa; Chỉ thị ADNChỉ thị phân tử; Lúa; Chỉ thị AND
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học nông nghiệp,
Số lượng công bố trong nước: 2
Số lượng công bố quốc tế: 2
không
1 thạc sĩ