Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,403,716
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Cây lương thực và cây thực phẩm

Nguyễn Hữu Kiên(3), Nguyễn Thị Hòa, Tống Thị Hường, Nguyễn Trung Anh, Đinh Thị Thu Ngần, Chu Đức Hà, Phạm Vũ Long, Đinh Thị Mai Thu, Lê Thị Mai Hương, Jae-Yean Kim, Vũ Văn Tiến, Phạm Xuân Hội(1), Lê Đức Thảo(2), Nguyễn Văn Đồng

Kết quả biến nạp cấu trúc CRISPR/Cas9 chỉnh sửa gen GmHyPRP1 vào giống đậu tương ĐT22 thông qua vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens

Study on transformation of the CRISPR/Cas9 for editing GmHyPRP1 into soybean cultivar ĐT22 via Agrobacterium tumefaciens

Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam

2022

CD

20 - 25

1859 - 1558

Chỉnh sửa gen bằng công nghệ CRISPR/Cas9 hiện là hướng nghiên cứu đầy hứa hẹn để phát triển các giống đậu tương đáp ứng mục tiêu nâng cao năng suất, chất lượng hạt và có khả năng chống chịu với các điều kiện bất lợi do ngoại cảnh gây ra. Hiệu quả biến nạp gen thông qua vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens phụ thuộc vào một số yếu tố như vector, promoter, gen chọn lọc, chủng vi khuẩn, và đặc biệt là khả năng tái sinh của giống đậu tương. Nghiên cứu nhằm biến nạp cấu trúc CRISPR/Cas9 chỉnh sửa gen GmHyPRP1 vào giống đậu tương ĐT22 thông qua chủng vi khuẩn A. tumefaciens EHA105. Kết quả cho thấy, khi biến nạp cấu trúc chỉnh sửa gen CRISPR/Cas9 vào giống đậu tương ĐT22 cho tỷ lệ đa chồi, tỷ lệ sống sót sau chọn lọc và hiệu quả tiếp nhận lần lượt là 87,44%, 7,43% và 4,58%.
 

Gene editing using CRISPR/Cas9 system is a promising approach to develop soybean cultivars with improving yield, grain quality and enhancing tolerance to adverse environmental conditions. The efficiency of gene transformation via Agrobacterium tumefaciens depends on numerous factors such as vectors, promoters, selection marker genes, bacterial strains, and especially regeneration ability of soybean cultivars. The study aimed to transform the CRISPR/Cas9 for editing GmHyPRP1 into soybean cultivar ĐT22 using A. tumefaciens strain EHA105. The results showed that the multi-shoot and survival shoot rates and transformation efficiency reached 87.44%, 7.43%, and 4.58%, respectively.
 

TTKHCNQG, CVv 490

  • [1] Zeng P.; Vadnais D.A.; Zhang Z.; Polacco J.C. (2004), Refined glufosinate se-lection in Agrobacterium- mediated transformation of soybean [Glycine max (L.) Merrill].,Plant Cell Reports, 22 (7): 478-482.
  • [2] Xu R.; Li H.; Qin R.; Wang L.; Li L.; Wei P.; Yang J. (2014), Gene targeting using the Agrobacterium tumefaciens-mediated CRISPR-Cas system in rice.,Rice, 7: 5.
  • [3] Xinping Y.I; Deyue Y.U. (2006), Transfomation of multiple soybean cultivars by infecting cotyledonary- node with Agrobacterium tumefaciens.,African Journal of Biotechnology, 5 (20): 1989-1993.
  • [4] Upadhyay S.K.; Kumar J.; Alok A.; Tuli R. (2013), RNA- guided genome editing for target gene mutations in wheat.,G3: Genes|Genomes|Genetics, 3: 2233-2238.
  • [5] Olhoft P.M.; Flagel L.E.; Donovan C.M.; Somers D.A. (2003), Efficient soybean transformation using hygromycin B se-lection in the cotydonary-node method.,Planta, 216 (5): 723-735.
  • [6] Liang Z.; Zhang K.; Chen K.; Gao C. (2014), Targeted mutagenesis in Zea mays using TALENs and the CRISPR/Cas system.,Journal of Genetics and Genomics, 41, 63-68.
  • [7] Li P.; Cao W.; Fang H.; Xu S.; Yin S.; Zhang Y.; Lin D.; Wang J.; Chen Y.; Xu C.; Yang Z. (2017), Transcriptomic profiling of the maize (Zea mays L.) leaf response to abiotic Stresses at the seedling stage.,Frontiers in Plant Science, 8: 290-290.
  • [8] Le H.; Nguyen N.H.; Ta D.T.; Le T.N.T.; Bui T.P.; Le N.T.; Nguyen C.X.; Rolletschek H.; Stacey G.; Stacey M.G.; Pham N.B.; Do P.T.; Chu H.H. (2020), CRISPR/Cas9-mediated knockout of galactinol synthase-encoding genes reduces raffinose family oligosacc-haride levels in soybean seeds.,Frontiers in Plant Science, 11: 2033.
  • [9] Cai Y.; Chen L.; Liu X.; Sun S.; Wu C.; Jiang B.; Han T.; Hou W. (2015), CRISPR/Cas9-mediated genome editing in soybean hairy roots.,PloS one, 10: e0136064.
  • [10] Ahmar S.; Gill R.A.; Jung K.H.; Faheem A.; Qasim M.U.; Mubeen M.; Zhou W. (2020), Conventional and molecular techniques f-rom simple breeding to speed breeding in crop plants: recent advances and future outlook.,International Journal of Molecular Sciences, 21(7): 2590.
  • [11] Đinh Thị Phòng; Nguyễn Thị Thư (2007), Chuyển gen Gus vào đỉnh phôi hạt chính giống đậu tương ĐT12 thông qua vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens.,Tạp chí Công nghệ Sinh học, 5 (4): 471- 478.
  • [12] Nguyễn Hữu Kiên; Vũ Văn Tiến; Nguyễn Trung Anh; Lê Thị Mai Hương; Đoàn Thị Hải Dương; Đinh Thị Mai Thu; Nguyễn Thị Hòa; Tống Thị Hường; Đinh Thị Thu Ngần; Phạm Xuân Hội; Jae-Yean Kim; Nguyễn Văn Đồng (2020), Thiết kế hệ thống vector CRISPR/Cas9 để chỉnh sửa gen GmHyPRP1, một gen của cây đậu tương liên quan tới quá trình chống chịu đa stress phi sinh học.,Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 24: 10-17.
  • [13] Trần Thị Cúc Hòa (2008), Hiệu quả tạo dòng đậu tương biến đổi gen từ giống MTĐ 176, HL 202, Maverick và William 82 bằng phương pháp nốt lá mầm qua trung gian Agrobacterium tumerfaciens.,Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 1: 14-19.
  • [14] Nguyễn Văn Đồng; Nguyễn Anh Vũ; Lê Thị Mai Hương; Nguyễn Trung Anh (2018), Nghiên cứu chuyển cấu trúc gen 35S::GmNAC004 vào giống đậu tương ĐT22 thông qua chủng khuẩn Agrobacterium tumefaciens EHA101.,Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, 11: 32-37.
  • [15] Nguyễn Văn Đồng; Nguyễn Anh Vũ; Lê Thị Mai Hương; Nguyễn Trung Anh (2017), Nghiên cứu chuyển gen GmNAC004 vào giống đậu tương ĐT22 thông qua vi khuẩn Agrobacterium.,Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, (3): 13-17.
  • [16] Nguyễn Văn Đồng; Nguyễn Anh Vũ; Nguyễn Hữu Kiên; Dương Tuấn Bảo (2013), Nghiên cứu biến nạp gen liên quan đến khả năng kháng hạn và kháng thuốc trừ cỏ vào giống đậu tương ĐT22.,Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 11: 3-9.
  • [17] Nguyễn Văn Đồng; Nguyễn Mai Hương; Nguyễn Hữu Kiên (2012), Nghiên cứu quy trình biến nạp gen vào giống đậu tương ĐT22 thông qua Agrobacterium tumefaciens.,Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, 9 (39): 119-124.
  • [18] Nguyễn Trung Anh; Nguyễn Văn Đồng; Nguyễn Anh Vũ; Lê Thị Mai Hương; Hà Văn Chiến; Nguyễn Hoài Châu; Lê Thị Thu Hiền (2018), Nghiên cứu ảnh hưởng của các hạt nano kim loại đơn lẻ đến quá trình chuyển gien vào giống đậu tương ĐT22 Việt Nam.,Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2: 56-60.