Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  23,780,121
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

68

Cây công nghiệp và cây thuốc

Nguyễn Thị Bích Hằng, Triệu Thy Hòa, Đoạn Chí Cường(1)

Đặc điểm của nấm đông trùng hạ thảo (cordyceps militaris) nuôi trồng trên cơ chất bã đậu nành

Characteristics of cordyceps militaris cultivated on the soybean residue substrate

Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Đà Nẵng

2023

1

38-42

1859-1531

Cordyceps militaris là một loại nấm dược liệu chứa nhiều hoạt chất sinh học được sử dụng làm thuốc trong hỗ trợ điều trị nhiều loại bệnh và làm thực phẩm chức năng cho con người. Nghiên cứu sự sinh trưởng và phát triển của nấm Đông trùng hạ thảo trên cơ chất là bã đậu nành cho thấy, với công thức thí nghiệm bao gồm: Gạo lứt 20 g/hộp + bã đậu nành 20 g/hộp + dịch nhộng tằm 100 g/L + 40 g/L glucose + 5 g/L peptone + 5 g/L Cao nấm men + 1 g/L KH2O4 + 1 g/L MgSO4 + 0,2 g/L VTM B1 (CT4) cho số lượng mầm quả thể đạt 203,7 ± 9,6 mầm/hộp, chiều dài quả thể đạt 8,8 ± 0,8 cm, khối lượng quả thể tươi 28,5 ± 0,8 g/hộp và năng suất sinh học cao nhất đạt 24,3 ± 1,3%, lớn hơn công thức đối chứng (CT1) là 2,6%. Tuy nhiên, hàm lượng cordycepin và adenosine ở CT4 lần lượt 3,15 mg/g và 1,75 mg/g, thấp hơn so với công thức đối chứng CT1, 5,07 mg/g và 2,67 mg/g.

Cordyceps militaris is a medicinal mushroom containing biologically active substances used as medicine in the treatment of many diseases and as a functional food for humans. Study on the growth and development of C. militaris on the medium supplemented soybean residue showed that, with the experimental formula containing: Brown rice 20g/box + soybean residue 20g/box + silkworm pupae 100 g/L + 40 g/L glucose + 5 g/L peptone + 5 g/L yeast extract + 1 g/L KH2PO4 + 1 g/L MgSO4 + 0.2 g/L vitamin B1 (CT4) had the amount of fruiting bodies reached 203.7 ± 9.6 sprouts/box, the fruit body length was 8.8 ± 0.8 cm, the fresh fruit body weight was 28.5 ± 0.8 g/box and the highest biological productivity gained 24.3 ± 1.3%, 2.6% higher than the control formula (CT1). However, the contents of cordycepin and adenosine in CT4 were 3.15 mg/g and 1.75 mg/g, lower than CT1, which were 5.07 mg/g and 2.67 mg/g, respectively.

TTKHCNQG, CVv 465