Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,435,405
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Giống cây rừng

Nguyễn Hùng Mạnh, Nguyễn Văn Sinh(1), Lại Thị Thu Hằng, Phí Công Thường, Lê Văn Nhân, Vương Trọng Kha, Lê Tú Anh

Nghiên cứu nhân giống phân loài Vân sam fansipan (Abies delavayi subsp.fansipanensis (Xiang Q.P.) Rushforth.) tại Vườn Quốc gia Hoàng Liên - Sa Pa

Propagation of Abies delavayi subsp.fansipanensis (Xiang Q.P.) Rushforth. at Hoang Lien National Park

Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

2020

21

112 - 116

1859 - 4581

Trình bày kết quả nghiên cứu nhân giống phân loài Vân sam fansipan (Abies delavayi subsp. fansipanensis (Xiang Q. P.) Rushforth.) ở Vườn Quốc gia Hoàng Liên – Sa Pa với việc sử dụng chất điều hòa sinh trưởng IBA (dung dịch nồng độ 500, 1000 và 1500 mg/L) để xử lý hom giống và thử nghiệm trên hai giá thể cát vàng mịn và đất mùn trộn lẫn đất tầng A. Mỗi nghiệm thức được bố trí lặp lại 3 lần. Kết quả nghiên cứu cho thấy, việc nhân giống phân loài Vân sam fansipan đạt hiệu quả cao khi xử lý hom bằng dung dịch IBA nồng độ 1500 mg/L và sử dụng giá thể đất mùn trộn lẫn đất tầng A với tỷ lệ hom ra rễ, số lượng rễ trung bình và tỷ lệ hom phát triển lá non lần lượt là 34,46%, 2,59 (rễ/hom) và 69,23%.

This paper shows the results of research on propagation of the Van sam fansipan (Abies delavayi subsp. fansipanensis (Xiang Q. P.) Rushforth.) in Hoang Lien National Park – Sa Pa with use of IBA growth regulator (concentration of solution from 500 mg/L; 1000mg/L and 1500mg/L) for the treatment of cuttings and tested on two substrates fine yellow sand and humus mixed with A- layer soil. Each the treatment was repeated three times. The research result exposed that the propagation of Van sam fansipan achieved high efficiency when treating cuttings with IBA solution at 1500 mg/L concentration and using humus soil mixed with A-layer soil with rooting rate; the average number of roots and the rate of cuttings developing young leaves were 34.46%, 2.59 (roots / cuttings) and 69.23%, respectively.

TTKHCNQG, CVv 201

  • [1] (2013), Red List,http://www.iucnredlist.org
  • [2] (2007), Sách Đỏ Việt Nam. Phần II - Thực vật.,Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.
  • [3] (2019), Về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.,Nghị định 06/2019/NĐ-CP
  • [4] (2006), Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm.,Nghị định số 32/2006/NĐ-CP
  • [5] Mitchell A.K. (1997), Propagation and Growth of Pacific Yew (Taxus brevifolia Nutt.) Cuttings.,Northwest Science, 7(1): 56-63.
  • [6] Bùi Văn Hướng; Bùi Văn Thanh; Nguyễn Thị Vân Anh; Phạm Thanh Huyền (2016), Nghiên cứu nhân giống loài Hoàng Liên Ô rô lá dày (Mahonla bsealei (Fortune) pynaert bằng phưong pháp giâm hom).,Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 7, 2016,1247-1251.
  • [7] Quách Văn Toàn Em; Mai Thị Kim Yến (2015), Nghiên cứu sự ảnh hưởng của IBA và NAA đến giâm cành Cóc đỏ (Lumnitzera littorea Jack Voigt).,Tạp chí Khoa học ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh, 2015,5(70), 158-167.
  • [8] Lê Đình Khả (2003), Nhân giống Thông đỏ Pà Cò (Taxus chinensis) bằng hom trong chọn tạo giống và nhân giống cho một số loài cây trồng rừng chủ yếu ở Việt Nam.,NXB Nông nghiệp, Hà Nội, 2003, 223-226.
  • [9] Nguyễn Sinh Khang; Phạm Văn Thế; Nguyễn Tiến Vinh; Nguyễn Quang Hiếu; Nguyễn Tiến Hiệp; Nguyễn Trường Sơn (2011), Nhân giống Thông đỏ bắc (Taxus chinensis (Pilg.) Rehder) tại Khu Bảo tồn Thiên nhiên Bát Đại Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.,Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 4, 2011, 654- 660.