Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.1485759
TS Nguyễn Hùng Mạnh
Cơ quan/đơn vị công tác: Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật
Lĩnh vực nghiên cứu: Sinh thái học,
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1] |
Le Van Nhan, Nguyen Hung Manh, Tran Hai Anh, Phung Thi Tinh Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN: |
[2] |
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG LOẠI BỎ MUỐI TRONG NƯỚC NHIỄM MẶN BẰNG CÂY SAM BIỂN (SESUVIUM PORTULACASTRUM L.) Ngô Thu Thủy, Lê Văn Nhân, Bùi Quang Minh, Nguyễn Hùng MạnhTạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN: |
[3] |
Tính năng mới của phần mềm BIOKEYS: Hiển thị hình ảnh đặc điểm trong hộp thoại định loại Nguyễn Văn Sinh; Nguyễn Thị Thanh Hương; Nguyễn Hùng MạnhKhoa học & công nghệ Việt Nam - Năm xuất bản: 2023; ISSN/ISBN: 1859-4794 |
[4] |
Trần Văn Tiến; Nguyễn Hùng Mạnh; Lại Thị Thu Hằng Khoa học & công nghệ Việt Nam - Năm xuất bản: 2023; ISSN/ISBN: 1859-4794 |
[5] |
Nguyễn Thị Phương Trang; Nguyễn Hùng Mạnh; Bùi Thu Hà Khoa học & công nghệ Việt Nam - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: 1859-4794 |
[6] |
Nguyễn Hùng Mạnh; Lại Thị Thu Hằng; Nguyễn Thị Hồng Mai; Nguyễn Thị Phương Trang; Nguyễn Văn Sinh Khoa học & công nghệ Việt Nam - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 1859-4794 |
[7] |
Nguyễn Hùng Mạnh; Nguyễn Văn Sinh; Lại Thị Thu Hằng; Phí Công Thường; Lê Văn Nhân; Vương Trọng Kha; Lê Tú Anh Nông nghiệp & Phát triển nông thôn - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN: 1859 - 4581 |
[8] |
Phát triển thủy điện - Góc nhìn từ quản lý tài nguyên môi trường và xã hội Đào Trọng Hưng; Nguyễn Hùng ManhBáo cáo Khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật - Năm xuất bản: 2009; ISSN/ISBN: 1859-1868 |
[9] |
Danh sách các loài thực vật thủy sinh tại các vùng đất ngập nước của tỉnh Vĩnh Phúc Nguyễn Hùng Mạnh; Hà Văn TuệBáo cáo Khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật - Năm xuất bản: 2009; ISSN/ISBN: 1859-1868 |
[1] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia Thời gian thực hiện: 2019-04-21 - 2024-04-21; vai trò: Thành viên |
[2] |
Nghiên cứu quy luật phân bố theo độ cao của Rêu tản ở Đông và Đông Nam Á”, mã số: VAST.HTQT.NGA.02/17-18 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamThời gian thực hiện: 2017 - 2018; vai trò: Thành viên tham gia |
[3] |
Nghiên cứu thành phần loài và bước đầu khảo sát thành phần hóa học của Rêu tản (Marchantiophyta) và Rêu sừng (Anthocerotophyta) ở vùng núi phía Bắc Việt Nam”, mã số: KHCBTĐ.02/21-23, thuộc Chương trình phát triển khoa học cơ bản trong lĩnh vực Hoá học, Khoa học sự sống, Khoa học trái đất và Khoa học biển giai đoạn 2017-2025 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamThời gian thực hiện: 2021 - 2023; vai trò: Thành viên tham gia |
[4] |
Nghiên cứu đa dạng loài và đánh giá đa dạng Rêu tản (Marchantiophyta) và Rêu sừng (Anthocerotophyta) tại Vườn Quốc gia Pù Mát”, mã số: NVCC09.01/23-24, thuộc chương trình Chương trình hỗ trợ hoạt động nghiên cứu khoa học cho nghiên cứu viên cao cấp của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamThời gian thực hiện: 2023 - 2024; vai trò: Thành viên tham gia |
[5] |
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái, di truyền và điều kiện nhân trồng nhằm bảo tồn và phát triển phân loài Vân sam fansipan (Abies delavayi subsp. fansipanensis (Q. P. Xiang, L. K. Fu & Nan Li) Rushforth ) tại Vườn quốc gia Hoàng Liên Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamThời gian thực hiện: 2020 - 2021; vai trò: Chủ nhiệm |
[6] |
ự khác biệt tiến hóa của các loài rêu tản ưa ẩm và chịu hạn ở Bắc Đông Dương: chi Calypogeia và các chi phụ của Frullania (F. subg. Thyopsiella và F. subg. Meteoriopsis), mã số: QTRU01.10/20-21 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamThời gian thực hiện: 2020 - 2021; vai trò: Thành viên tham gia |
[7] |
Điều tra đa dạng sinh học, đánh giá tiềm năng hoạt chất sinh học của ngành rêu tản (marchantiophyta) và ngành rêu sừng (anthocerotophyta) ở các tỉnh miền núi phía bắc Việt Nam”, mã số: UQĐTCB.05/19-20 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamThời gian thực hiện: 2019 - 2020; vai trò: Thành viên tham gia |
[8] |
Điều tra, đánh giá vàXây dựng quy định, quy trình kỹ thuật về bảo tồn và phát triển 02 loài thực vật quý hiếm, nguy cấp có giá trị dược liệu được ưu tiên bảo vệ là Tam thất hoàng liên (Panax stipuleanatus H.T. Tsai & K. M. Feng, 1975), Kim ngân lá to (Lonicera hildebrandiana Coll. & Hemsl., 1890). Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamThời gian thực hiện: 2020 - 2022; vai trò: Chủ nhiệm |