Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  23,898,318
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Sinh trưởng và phát triển của động vật nuôi

Trịnh Hồng Sơn(1), Phạm Duy Phẩm, Trịnh Quang Tuyên(2), Vũ Văn Quang(3), Lê Văn Sáng, Hoàng Đức Long, Nguyễn Ngọc Minh, Nguyễn Long Gia, Bùi Thị Tư, Lý Thị Thanh Hiên

Khả năng sinh trưởng và năng suất sinh sản của lợn VCN15 và VCN16

Khoa học công nghệ Chăn nuôi

2021

119

1-11

1859-0802

Nghiên cứu được thực hiện tại Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương (Thụy Phương), Công ty cổ phần Thức ăn chăn nuôi Thái Dương (Thái Dương) và Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển chăn nuôi heo Bình Thắng (Bình Thắng), từ tháng 1/2016 đến tháng 12/2019, đê đánh giá khả năng sinh trưởng, năng suất sinh sản của 405 lợn cái VCN15 và 405 lợn cái VCN16. Lợn cái VCN15 và VCN16 có khả năng sinh trưởng cao, tăng khối lượng đạt 840,9 và 839,6 g/ngày. Lợn cái VCN15 nuôi tại Thụy Phương và Thái Dương có dày cơ thăn cao (48,9 và 50,8 mm); tại Bình Thắng có dày mỡ lưng cao (12,5 mm). Lợn cái VCN16 nuôi tại Bình Thăng có dày mỡ lưng cao (12,9 mm); tại Thái Dương có dày cơ thăn cao (50,0mm); tại Thụy Phương và Thái Dương có tỷ lệ nạc cao (58,4 mm). Lợn VCN15 và VCN16 có năng suất sinh sản cao, số con cai sữa/nái/năm đạt 27,28 và 27,22 con. Lợn VCN15 và VCN16 nuôi tại Thái Dương có số con sơ sinh/ổ cao (13,3 và 13,22 con); số con cai sữa/nái/năm cao tại Thụy Phương (27,75 và 27,80 con) và Bình Thắng (27,61 và 27,41 con).

TTKHCNQG, CVv 25

  • [1] Youssao, I.a.K.; Verleyen, V.; Leroy, P.L. (2002), Prediction of carcass lean content by real-time ultrasound in Pietrain and negative stress Pietrain,Journal of Animal Science, 75, pp. 25-32
  • [2] Sirichokchatchawan, T.; Imboonta, N. (2015), Genetic Parameters for Residual Feed Intake, Feed Efficiency and Average Gain in Landrace Pigs,Thai. J. Vet Med. Vol 45(4). pp. 543-549
  • [3] Imboonta, N. (2015), Genetic correlations among average daily gain, backfat thickness and sow longevity in Landrace và Yorkshire sows,Thai J Vet med. Vol 45 (2). pp. 221-227
  • [4] DanAvl. (2017), Danbred International, http://www.danbredint.dk,
  • [5] DanBred International (2014), Rapid improvement,http://www.danbredintemational.dk,
  • [6] Nguyễn Ngọc Thanh Yên; Nguyễn Hữu Tỉnh; Trần Văn Hào (2018), Yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản ở đàn lợn Landrace và Yorkshire nhập từ Đan Mạch,KHKT Chăn nuôi, 229, tr. 34-39
  • [7] Đoàn Phương Thúy; Phạm Văn Học; Trần Xuân Mạnh; Lưu Văn Tráng; Đoàn Văn Soạn; Vũ Đình Tôn; Đặng Vũ Bình (2015), Năng suất sinh sản và định hướng chọn lọc đối với lợn nái Duroc, Landrace và Yorkshire tại công ty TNHH lợn giống hạt nhân Dabaco,Tạp chí Khoa học và Phát triển. 08 (13), tr. 1397-1404
  • [8] Trịnh Hồng Sơn; Vũ Văn Quang; Lê Huy Hoàng (2020), Sinh trưởng và sinh sản của lợn Landrace và Yorkshire nuôi tại công ty Indovina Thái Bình. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi, số 254, tr. 7-11.,
  • [9] Trịnh Hồng Sơn; Phạm Duy Phẩm; Nguyễn Hữu Tỉnh (2020), Năng suất sinh sản của các giống lợn Landrace, Yorkshire, Duroc và Pietrain được trao đổi nguồn gen tại Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển chăn nuôi heo Bình Thắng,Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi, số 256, tr. 2-7
  • [10] Trịnh Hồng Sơn; Phạm Duy Phẩm (2020), Năng suất sinh sản của các giống lợn Landrace, Yorkshire, Duroc và Pietrain được trao đổi nguồn gen tại Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương,Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi, số 255, tr. 19-24
  • [11] Trịnh Hồng Sơn; Phạm Duy Phẩm; Lê Quang Thành; Lý Thị Thanh Hiên; Lê Văn Sáng (2019), Đánh giá năng suất sinh sản của các giống lợn Landrace, Yorkshire, Duroc và Pietrain khi được trao đổi nguồn gen tại Công ty TNHH lợn giống ngoại Thái Dương,Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, số 102, tr. 2-11
  • [12] Trịnh Hồng Sơn; Nguyễn Thị Hương (2019), Khả năng sinh trưởng và năng suất sinh sản của lợn cái (Landrace X Yorkshire) và (Yorkshire X Landrace) nuôi tại Công ty Indovina Thái Bình,Tạp chí Khoa học Khoa học Công nghệ Việt Nam, Tập 61, số 12, tr. 47-50
  • [13] Trịnh Hồng Sơn; Phạm Duy Phẩm; Đinh Hữu Hùng; Trịnh Quang Tuyên (2017), Kết quả nuôi thích nghi các giống lợn Landrace, Yorkshire và Duroc nhập từ Pháp, Mỹ và Canada,Tạp chí Khoa học Công nghệ Việt Nam, Tập 15-số 4, tr. 46-50
  • [14] Trịnh Hồng Sơn; Phạm Duy Phẩm; Lê Văn Sáng; Nguyễn Long Gia (2017), Factors affecting growth performance of Danish Landrace and Yorkshữe gilts,Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi, số 223, tr. 11 -14
  • [15] Lê Đình Phùng; Lê Lan Phương; Phạm Khánh Từ; Hoàng Nghĩa Duyệt; Mai Đức Trung (2011), Ảnh hưởng của một số nhân tố đến khả năng sinh sản của lợn nái Landrace, Yorkshire và Fl (Landrace X Yorkshire) nuôi tại các trang trại tỉnh Quảng Bình,Tạp chí Khoa học. 64, tr. 99-14