Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,431,756
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Nuôi dưỡng động vật nuôi

Khả năng sinh trưởng và năng suất thân thịt của lợn lai f1 (rừng x meishan)

Khoa học nông nghiệp Việt Nam

2021

02

240-245

2588-1299

Nghiên cứu được tiến hành tại Trại chăn nuôi của Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, từ tháng 10 năm 2018 đến tháng 11 năm 2019 nhằm đánh giá khả năng sinh trưởng, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng (TKL) và năng suất thân thịt. Khả năng sinh trưởng, tiêu tốn thức ăn, năng suất thân thịt được theo dõi trên 10 lợn đực thiến và 8 lợn cái F1 (Rừng × Meishan). Lợn được đeo số và nuôi riêng theo tính biệt gồm 5 đực thiến/ô và 4 cái/ô. Kết quả cho thấy, khả năng tăng khối lượng và tỷ lệ nạc của lợn lai F1 (Rừng × Meishan) đạt mức thấp (279,35 g/ngày và 50,79%), nhưng tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng đạt mức cao (3,47kg). Tính biệt không ảnh hưởng đến các chỉ tiêu sinh trưởng, tiêu tốn thức ăn/kg TKL và năng suất thân thịt (P >0,05). Tổng lượng thức ăn thu nhận ở lợn cái cao hơn lợn đực (P <0,05). Lựa chọn lợn đực và cái nuôi thịt không ảnh hưởng đến các chỉ tiêu sinh trưởng và năng suất thân thịt của lợn lai F1 (Rừng × Meishan).

TTKHCNQG, CTv 169

  • [1] Vũ Đình Tôn & Phan Đăng Thắng (2009), Phân bố, đặc điểm và năng suất sinh sản của lợn Bản nuôi tại tỉnh Hoà Bình.,Tạp chí Khoa học và Phát triển. 7(2): 179-184.
  • [2] Vũ Đình Tôn, Nguyễn Công Oánh, Nguyễn Thị Huyền, Nguyễn Văn Duy, Lê Hữu Hiếu & Nguyễn Văn Thắng (2012), Khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thân thịt của lợn Bản và lợn lai F1 (Móng cái × Bản) nuôi tại tỉnh Hòa Bình.,Journal of Science and Development. 10(7): 1000-1007.
  • [3] Từ Quang Hiển, Trần Văn Phùng & Lục Xuân Đức (2004), Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh học của giống lợn Lang tại huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng.,Tạp chí Chăn nuôi. tr. 4-6.
  • [4] Truong Tan Khanh & Tran Van Do (2008), Indigenous pig breeds along Truong Son mountain chain, Vietnam.,7th RBI Global conference on the Conservation of Animal Genetic Resource. pp. 203-207.
  • [5] Trịnh Hồng Sơn, Phạm Duy Phẩm, Lê Văn Sáng, Nguyễn Hữu Xa, Vương Thị Mai Hồng, Ngô Văn Tấp, Đàm Tuấn Tú & Nguyễn Văn Tuấn (2012), Kết quả bước đầu nuôi giống lợn Meishan tại Việt Nam.,Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi - Viện Chăn nuôi. 37: 1-7.
  • [6] Trinh Hong Son, Ha Xuan Bo & Do Duc Luc (2016), Reproductive performances of Wild and F1 (Wild × Meishan) sows in Ninh Binh province.,Journal of Animal Husbandry Sciences and Technics. 209: 31-36.
  • [7] Razmaitë V., Kerzienë S., Jatkauskienë V., Nainienë R. & Urbðienë D (2009), Pork quality of male hybrids f-rom Lithuanian Wattle pigs and wild boar intercross.,Agronomy Research. 7(1): 47-58.
  • [8] Phan Xuân Hảo & Ngọc Văn Thanh (2010), Đặc điểm ngoại hình và tính năng sản xuất của lợn Bản nuôi tại Điện Biên.,Tạp chí Khoa học và Phát triển. 8(2): 239-246.
  • [9] Phan Xuân Hảo, Đinh Văn Chỉnh, Vũ Đình Tôn, Đỗ Đức Lực, Nguyễn Chí Thành, Nguyễn Thị Phương Thuỷ & Nguyễn Đăng Quyết (2013), Khả năng sinh sản và sinh trưởng của tổ hợp lai giữa lợn cái Bản với đực rừng nuôi tại nông hộ tại Hoà Bình.,Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi. 12(177): 2-9.
  • [10] Nguyễn Xuân An, Lê Đình Phùng, Lê Đức Thạo, Đinh Thị Bích Lân & Phùng Thăng Long (2019), Sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của tổ hợp lợn lai PIC280 × [Landrace × (Duroc × VCN-MS15)] và PIC399 × [Landrace × (Duroc × VCN-MS15)] nuôi tại tỉnh Thừa Thiên Huế.,Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 354+355: 119-129.
  • [11] Nguyễn Văn Trung, Tạ Thị Bích Duyên, Đặng Đình Trung, Nguyễn Văn Đức & Đoàn Công Tuân (2010), Đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng và sản xuất của các giống lợn nội Táp Ná của Việt Nam.,Truy cập từ http://www.vcn.vnn.vn/ Main. aspx?MNU =1067&Style =1&ChiTiet = 9995 &search= XX_SEARCH_XX, ngày 30/09/2010.
  • [12] Nguyen Van Hau (2008), On farm performance of Vietnamese pig breeds and its relation to candidate genes, Doctoral thesis.,Universität Hohenheim, Stuttgart, Germany.
  • [13] Nguyễn Văn Đức, Đặng Đình Trung, Nguyễn Văn Trung, Vi Chí Sáng, Phạm Thị Huyền, Vũ Chí Cương & Jean C.M. (2008), Một số đặc điểm ngoại hình, sinh sản, sinh trưởng, chất lượng thịt của giống lợn đen Lũng Pù, Hà Giang.,Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi. Số đặc biệt (Tháng 2): 90-99.
  • [14] Nguyễn Thị Thuỷ Tiên, Phạm Đức Hồng, Hồ Lam Sơn & Hà Văn Doanh (2013), Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của giống lợn nội Táp Ná nuôi tại Cao Bằng.,Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi. 8: 58-64.
  • [15] Nguyễn Thi Hương, Phạm Sỹ Tiệp, Phạm Duy Phẩm & Lê Đình Phùng (2018), Khả năng sinh trưởng, năng suất và phẩm chất thịt xẻ của lợn lai giữa đực Pietrain x Duroc với nái Landrace × (Yorkshire × VCN-MS15) nuôi tại Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương.,Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Viện Chăn nuôi. (85): 29-37.
  • [16] Nguyễn Thi Hương, Phạm Sỹ Tiệp, Phạm Duy Phẩm & Lê Đình Phùng (2018), Khả năng sinh trưởng của lợn Landrace × (Yorkshire × VCN-MS15) qua 3 thế hệ.,Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi - Hội Chăn nuôi Việt Nam. (243): 13-18.
  • [17] Nguyễn Ngọc Phục, Nguyễn Quế Côi, Phan Xuân Hảo, Nguyễn Hữu Xa, Lê Văn Sáng & Nguyễn Thị Bình (2010), Tốc độ sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của lợn khùa và lợn lai F1 (lợn Rừng × lợn Khùa) tại vùng núi Quảng Bình.,Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi. 27: 3-14
  • [18] Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn Thị Liên & Nguyễn Quang Tuyên (2010), Khả năng sinh sản, chất lượng thịt của lợn đen địa phương nuôi tại một số tỉnh miền núi phía Bắc.,Tạp chí Chăn nuôi, Đại học Thái Nguyên. 4: 2-5.
  • [19] Lemke U., Kaufmann B., Thuy L., Emrich K. & Zárate A.V. (2006), Evaluation of smallholder pig production systems in North Vietnam: Pig production management and pig performances.,Livestock Science. 105(1-3): 229-243.
  • [20] Lê Đình Cường, Lương Tất Nhợ & Đỗ Trung Dũng (1990), Báo cáo một số đặc điểm của giống lợn Mường Khương.,Hội nghị bảo tồn quỹ gen vật nuôi. tr. 238-248.
  • [21] Jiang Y.Z., Zhu L., Tang G., Li M., Jiang A., Cen W., Xing S., Chen J., Wen A. & He T. (2012), Carcass and meat quality traits of four commercial pig crossbreeds in China.,Genetics and Molecular Research. 11(4): 4447-4455.
  • [22] Hồ Trung Thông, Hồ Lê Quỳnh Châu, Đàm Văn Tiện & Đỗ Văn Chung (2012), Nghiên cứu một số chỉ tiêu năng suất và chất lượng thịt của lợn Kiềng Sắt ở Quảng Ngãi.,Hue University Journal of Science (HU JOS). 67(4): 141-151.
  • [23] Clausen H. & Gerwig C. (1955), Resultate eines Versuches betreffend Verdrängungskreuzung dänische Landrasse × europäisches Wildschwein. Schweinezucht und Sweineleistungsprüfungen unter besonderer Berücksichtigung dänischer Versuchsergebnisse. pp. 32-35.,
  • [24] Branscheid W., Komender P., Oster A., Sack E. & Fewson D. (1987), Utersuchungen über die Eignung einzelner Slachtkörpermesse und Messstellenkombinationen für die Klassifizierung von Schweinehälften nach dem Muskelfleischanteil.,Zuchtungskunde. 59: 258-267.
  • [25] Bidanel J.P., Caritez J.C. & Legault C. (1990), Estimation of crossbreeding parameters between Large White and Meishan porcine breeds. II. Growth before weaning and growth of females during the growing and reproductive periods.,Genetics Se-lection Evolution. 22(4): 431.