Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.1481461
TS Nguyễn Hữu Văn
Cơ quan/đơn vị công tác: Trường Đại Học Lâm Nghiệp
Lĩnh vực nghiên cứu: Lâm nghiệp,
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1] |
Hiện trạng công tác khoán rừng và đất lâm nghiệp tại Đồng Nai Phạm Văn Duẩn, Nguyễn Văn Tùng, Lê Việt Dũng, Nguyễn Văn Dự, Nguyễn Hữu Văn, Nguyễn Song Anh, Hoàng Văn Khiên, Vũ Thị Thìn, Trần Lê Kiều OanhKhoa học và Công nghệ Lâm nghiệp - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: 1859-3828 |
[2] |
Nguyễn Hữu Văn; Vũ Tiến Thịnh Nông nghiệp & Phát triển nông thôn - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 1859-4581 |
[3] |
Vũ Tiến Thịnh; Nguyễn Thị Hòa; Nguyễn Thị Thanh Hải; Phan Viết Đại; Giang Trọng Toàn; Tạ Tuyết Nga; Trần Văn Dũng; Trần Mạnh Long; Nguyễn Hữu Văn Nông nghiệp & Phát triển nông thôn - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 1859-4581 |
[4] |
Nguyễn Hữu Văn, Vũ Tiến Thịnh; Nguyễn Thị Hoà Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 1859-3828 |
[5] |
Ảnh hưởng của tỷ lệ trống mái đến năng suất sinh sản của chim cút giống nuôi tại thừa thiên huế Văn Ngọc Phong; Nguyễn Hữu Văn; Lê Đình Phùng; Dương Thanh Hải; Nguyễn Thị Mùi; Trần Ngọc LongKhoa học kỹ thuật chăn nuôi - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 2615-9902 |
[6] |
Trần Văn Dũng; Vũ Tiến Thịnh; Nguyễn Hữu Văn; Đinh Văn Thịnh Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp - Năm xuất bản: 2016; ISSN/ISBN: 1859-3828 |
[7] |
Giám sát, đánh giá tài nguyên rừng bằng phần mềm Locus trên máy tính bảng, điện thoại thông minh Nguyễn Hữu Văn; Phạm Văn Duẩn; Bùi Thanh Tùng; Bùi Quốc VươngKhoa học và Công nghệ Lâm nghiệp - Năm xuất bản: 2016; ISSN/ISBN: 1859-3828 |
[8] |
Nghiên cứu xây dựng quy trình xử lý ảnh vệ tinh Lansat 8 trong Arcgis Vũ Thị Thìn; Phạm Văn Duẩn; Nguyễn Văn Tị; Nguyễn Việt Hưng; Nguyễn Hữu VănKhoa học và Công nghệ Lâm nghiệp - Năm xuất bản: 2015; ISSN/ISBN: 1859-3828 |
[9] |
Kỹ thuật phòng và chữa bệnh cho tắc kè trong điều kiện nuôi nhốt Nguyễn Hữu Văn; Giang Trọng Toàn; Bùi Hùng TrịnhKhoa học và Công nghệ Lâm nghiệp - Năm xuất bản: 2014; ISSN/ISBN: 1859-3828 |
[1] |
Cập nhật bản đồ quy hoạch 3 loại rừng vào phần mềm cơ sở dữ liệu diễn biến rừng Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: CCKL Quảng BìnhThời gian thực hiện: 2019 - 2019; vai trò: Thành viên |
[2] |
Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho Công ty TNHH MTV LN Đơn Dương (SoFC) nhằm đạt tiêu chuẩn quốc tế về Quản lý rừng bền vững (SFM) của Hội đồng quản trị rừng (FSC) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp QuốcThời gian thực hiện: 2017 - 2017; vai trò: Thành viên |
[3] |
Dịch vụ tư vấn khảo sát lập địa; thiết kế phục hồi, trồng mới và các giải pháp bảo vệ rừng trồng ven biển cho các xã vùng dự án phục vụ công tác trồng rừng cho 2 năm 2020-2021 thuộc Dự án thành phần FMCR tỉnh Quảng Trị Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng TrịThời gian thực hiện: 2020 - 2020; vai trò: Trưởng nhóm |
[4] |
Dịch vụ tư vấn “Tổ chức 02 khóa Tập huấn nghiệp vụ kiểm lâm cho 60 cán bộ lực lượng bảo vệ rừng” cho Dự án Bảo tồn và Quản lý Bền vững Nguồn tài nguyên Thiên nhiên khu vực Vườn Quốc Gia Phong Nha – Kẻ Bàng, Quảng Bình, BMZ ID 2004 65 989 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Dự án bảo tồn và quản lý bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên khu vực VQG Phong Nha-Kẻ BàngThời gian thực hiện: 2015 - 2015; vai trò: Giảng viên |
[5] |
Dự án Phát triển giống cây đặc sản rừng có giá trị kinh tế giai đoạn 2011 – 2015, kéo dài đến năm 2020 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ NN&PTNTThời gian thực hiện: 2011 - 2020; vai trò: Phó BQLDA |
[6] |
Dự án Trồng rừng thay thế năm 2018 đối với diện tích trồng rừng thay thế nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Bình Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Hội chữ thập đỏ tỉnh Ninh BìnhThời gian thực hiện: 2018 - 2018; vai trò: Chủ nhiệm |
[7] |
Gói thầu 01-LHS: Lập hồ sơ quản lý rừng tại huyện Tuyên Hóa, Quảng Trạch, TX Ba Đồn và tỉnh Quảng Bình Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chi cục Kiểm lâm Quảng BìnhThời gian thực hiện: 2016 - 2016; vai trò: Thành viên |
[8] |
Gói thầu 01-THKQ: Tổng hợp kết quả kiểm tra rừng tại huyện Tuyên Hóa, Quảng Trạch, TX Ba Đồn và tỉnh Quảng Bình Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chi cục Kiểm lâm Quảng BìnhThời gian thực hiện: 2016 - 2016; vai trò: Thành viên |
[9] |
Gói thầu FMCR-HP-TV01: Tư vấn điều tra lập địa, thiết kế địa điểm phục hồi rừng, trồng rừng mới và giải pháp bảo vệ rừng ven biển cho các xã vùng dự án năm 2020, năm 2021 Dự án: Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển (FMCR) thành phố Hải Phòng Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thônThời gian thực hiện: 2021 - 2021; vai trò: Trưởng nhóm |
[10] |
Gói thầu số 01:" Dụng cụ, phương tiện, chữa cháy rừng (hệ thống trạm khí tượng tự động quan trắc thời tiết phục vụ dự báo, cảnh báo nguy cơ cháy rừng) thuộc Báo cáo kinh tế kỹ thuật "mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy rừng cấp bách cho lực lượng Kiểm lâm thuộc Tổng cục Lâm nghiệp Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổng cục Lâm nghiệpThời gian thực hiện: 2017 - 2017; vai trò: Thành viên |
[11] |
Gói thầu số 4: "Xác định bổ sung diện tích rừng trong lưu vực" Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt NamThời gian thực hiện: 2016 - 2016; vai trò: Thành viên |
[12] |
Hỗ trợ Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Bảo Yên (SFC) để đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế về Quản lý rừng bền vững (SFM) theo các nguyên tắc và tiêu chuẩn của Hội đồng Quản lý rừng (FSC) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp QuốcThời gian thực hiện: 2015 - 2015; vai trò: Thành viên |
[13] |
Hỗ trợ Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Di Linh và Bảo Lâm (SoFC) để đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế về Quản lý rừng bền vững (SFM) theo các nguyên tắc và tiêu chuẩn của Hội đồng Quản lý rừng (FSC) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp QuốcThời gian thực hiện: 2017 - 2017; vai trò: Thành viên |
[14] |
Khảo sát, lập hồ sơ ranh giới cắm mốc, bảng và thực hiện cắm mốc bảng cho các khu rừng phòng hộ Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Ninh BìnhThời gian thực hiện: 2019 - 2019; vai trò: Thành viên |
[15] |
Kiểm chứng thực địa, đánh giá xã hội và xây dựng hướng dẫn quản lý rừng bên vững trên địa bàn các xã vùng dự án tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: BQL các dự án Lâm nghiệp- Dự án FMCR Trung ươngThời gian thực hiện: 2021 - 2021; vai trò: Thành viên |
[16] |
Lập phương án Quản lý rừng bền vững rừng đặc dụng – phòng hộ Thuận Châu Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban Quản lý rừng bền vững rừng đặc dụng phòng hộ Thuận ChâuThời gian thực hiện: 2020 - 2020; vai trò: Thành viên |
[17] |
Lập đề án phát triển rừng bền vững bằng phương pháp nông lâm kết hợp và trồng cây phân tán giai đoạn 2019-2025 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Đắk NôngThời gian thực hiện: 2019 - 2019; vai trò: Cán bộ kỹ thuật |
[18] |
Nghiên cứu phương án khai thác hợp lý rừng phòng hộ là rừng trồng sau năm 2025, để vừa đảm bảo chức năng phòng hộ, vừa cung cấp nguyên liệu gỗ lớn và lâm sản ngoài gỗ cho sản xuất và tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hà Nộ Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chi cục Kiểm lâm Hà NộiThời gian thực hiện: 2022 - 2022; vai trò: Thành viên |
[19] |
Nghiên cứu tác động môi trường của rừng trồng cao su (Giai đoạn 2:2011-2013) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ NN&PTNTThời gian thực hiện: 2011 - 2011; vai trò: Thành viên |
[20] |
Phương án quản lý rừng bền vững tại Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng giai đoạn 2021 - 2030 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban quản lý VQG Phong Nha – Kẻ BàngThời gian thực hiện: 2020 - 2021; vai trò: Thành viên |
[21] |
Rà soát điều chỉnh Quy hoạch ba loại rừng tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chi cục Kiểm lâm Quảng BìnhThời gian thực hiện: 2017 - 2017; vai trò: Thành viên |
[22] |
Rà soát, đánh giá biến động tài nguyên rừng đối với diện tích giảm rừng tại 3 dự án của Công ty TNHH Tâm Châu tại xã Lộc Tân huyện Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng đã được Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lâm Đồng thẩm định năm 2021 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Công ty TNHH Tâm ChâuThời gian thực hiện: 2021 - 2021; vai trò: Thành viên |
[23] |
Tập huấn nâng cao năng lực trong việc ứng dụng công nghệ không gian địa lý (GPS, GIS, RS) và sử dụng phần mềm MAPINFOR Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn LaThời gian thực hiện: 2015 - 2015; vai trò: Thành viên |
[24] |
Tập huấn nâng cao ứng dụng thiết bị di động thông minh trong việc theo dõi xác định diện tích rừng đủ điều kiện được chi trả dịch vụ môi trường rừng Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn LaThời gian thực hiện: 2018 - 2018; vai trò: Thành viên |
[25] |
Thiết lập hệ thống theo dõi, giám sát và cập nhật diễn biến rừng ngập mặn ven biển Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ NN&PTNTThời gian thực hiện: 2017 - 2017; vai trò: Thành viên |
[26] |
Thiết lập và thực hiện các phương pháp đo đếm cacbon rừng Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban Quản lý Dự án Tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu thị xã Vĩnh ChâuThời gian thực hiện: 2022 - 2022; vai trò: Thành viên |
[27] |
Thực hiện điều tra rừng trên địa bàn 6 tỉnh giai đoạn 2015-2016 gồm Quảng Bình, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh thuộc dự án "Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016" Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ NN&PTNTThời gian thực hiện: 2015 - 2015; vai trò: Thành viên |
[28] |
Tổng hợp kết quả dự án, xây dựng bản đồ vùng, tích hợp vào cơ sở dữ liệu kiểm kê rừng thuộc Tổng điều tra kiểm kê rừng toàn quốc 2013-2016 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: BQL dự án Tổng điều tra KKR toàn quốc giai đoạn 2013-2016Thời gian thực hiện: 2016 - 2016; vai trò: Thành viên |
[29] |
Tổng hợp kết quả kiểm kê rừng và lập hồ sơ quản lý rừng TPHCM Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chi cục kiểm lâm TPHCMThời gian thực hiện: 2016 - 2016; vai trò: Thành viên |
[30] |
Ttư vấn thực hiện hoạt động khảo sát, đánh giá hiện trạng đất rừng tại 06 xã, thị trấn: Tam Sơn, Quản Bạ, Đông Hà, Cán Tỷ, Thái An, Tùng Vài, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: BQL Chương trình Hỗ trợ phát triển huyện Quản BạThời gian thực hiện: 2022 - 2022; vai trò: Thành viên |
[31] |
Tư vấn giám sát thi công trồng rừng bằng cây bản địa (50ha) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban QLRPHDD Hà NộiThời gian thực hiện: 2019 - 2019; vai trò: Thành viên |
[32] |
Tư vấn giám sát thi công trồng rừng ngập mặn tại huyện Nga Sơn và Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban QLDA GCF Thanh HóaThời gian thực hiện: 2019 - 2019; vai trò: Thành viên |
[33] |
Tư vấn khảo sát lập địa, thiết kế phục hồi, trồng mới và các giải pháp bảo vệ rừng trồng ven biển cho các xã vùng dự án phục vụ công tác trồng rừng thuộc Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Hà Tĩnh Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà TĩnhThời gian thực hiện: 2020 - 2020; vai trò: Trưởng nhóm |
[34] |
Tư vấn khảo sát, thiết kế lập hồ sơ mốc, bảng cho khu rừng phòng hộ và đặc dụng trên địa bàn Thành phố Tam Điệp và huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ninh BìnhThời gian thực hiện: 2018 - 2018; vai trò: Thành viên |
[35] |
Tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam thuộc Dự án: Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban quản lý dự án DPFESThời gian thực hiện: 2015 - 2015; vai trò: Thành viên |
[36] |
Tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu và bản đồ mùa vụ trồng rừng của dự án " Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam" Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban Quản lý dự án thành phần hợp phần 2 thuộc dự án GCFThời gian thực hiện: 2021 - 2021; vai trò: Thành viên |
[37] |
Tư vấn xây dựng Dự án quản lý rừng bền vững tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ninh BìnhThời gian thực hiện: 2020 - 2020; vai trò: Thành viên |
[38] |
Tư vấn Xây dựng phương án Quản lý rừng bền vững của Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Đà Hòa Bình, giai đoạn 2021-2030 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông ĐàThời gian thực hiện: 2022 - 2022; vai trò: Thành viên |
[39] |
Tư vấn đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020 và rà soát, đánh giá diện tích rừng tự nhiên ngoài quy hoạch lâm nghiệp Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chi cục kiểm lâm Thanh HóaThời gian thực hiện: 2020 - 2020; vai trò: Thành viên |
[40] |
Tư vấn điều tra thành phần, phân bố các loài thực vật có giá trị và đề xuất các giải pháp bảo tồn, sử dụng và phát triển rừng bền vững vùng núi đá vôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chi cục Kiểm lâm tỉnh Ninh BìnhThời gian thực hiện: 2021 - 2021; vai trò: Trưởng nhóm |
[41] |
Tư vấn điều tra, lập hồ sơ chuyển mục đích sử dụng rừng; tổng hợp nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng và đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên của Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 – 2025 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban Quản lý Dự án 6Thời gian thực hiện: 2022 - 2022; vai trò: Trưởng nhóm |
[42] |
Xác định diện tích rừng nằm trong lưu vực Nhà máy thủy điện Lai Châu Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Điện BiênThời gian thực hiện: 2016 - 2016; vai trò: Thành viên |
[43] |
Xác định diện tích rừng trong lưu vực và Xây dựng bản đồ hiện trạng chi trả dịch vụ môi trường rừng Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt NamThời gian thực hiện: 2017 - 2017; vai trò: Thành viên |
[44] |
Xác định thời gian cháy rừng đỉnh điểm, khu vực trọng điểm cháy rừng, mức độ dự báo và bảng dự báo cháy rừng tại thành phố Hà Nội Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chi cục Kiểm lâm Hà NộiThời gian thực hiện: 2020 - 2020; vai trò: Thành viên |
[45] |
Xây dựng Bộ cơ sở dữ liệu rừng ven biển, bao gồm bản đồ rừng ven biển, 2018 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban quản lý dự án thành phần hợp phần 02Thời gian thực hiện: 2018 - 2018; vai trò: Thành viên |
[46] |
Xây dựng dự án quản lý rừng bền vững tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình ThuậnThời gian thực hiện: 2020 - 2020; vai trò: Cán bộ kỹ thuật |
[47] |
Xây dựng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chi cục kiểm lâm tỉnh Đắk NôngThời gian thực hiện: 2020 - 2020; vai trò: Thành viên |
[48] |
Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch lâm nghiệp Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổng cục Lâm nghiệpThời gian thực hiện: 2019 - 2019; vai trò: Thành viên |
[49] |
Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững Dự án: Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững cho Ban Quản lý rừng Lịch sử, Văn hóa, Môi trường Hồ Lắk giai đoạn 2021-2030 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban quản lý rừng Lịch sử - Văn Hóa - Môi trường Hồ LắkThời gian thực hiện: 2021 - 2021; vai trò: Thành viên |
[50] |
Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững giai đoạn 2020-2030 của Ban Quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn Đa Nhim Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban Quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn Đa NhimThời gian thực hiện: 2021 - 2021; vai trò: Cán bộ kỹ thuật |
[51] |
Xây dựng Phương án quản lý rừng bền vững khu rừng phòng hộ của Ban quản lý rừng phòng hộ huyện Kim Sơn Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện Kim SơnThời gian thực hiện: 2020 - 2020; vai trò: Trưởng nhóm |
[52] |
Xây dựng quy trình điều tiết nước để quản lý hiệu quả tài nguyên nước tại Vườn Quốc gia U Minh Thượng Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Văn phòng Đại diện Tổ chức World Wide Fund for Nature tại Việt NamThời gian thực hiện: 2023 - 2023; vai trò: Thành viên |
[53] |
Xây dựng Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí Vườn Quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, giai đoạn 2021 - 2030 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban Quản lý Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ BàngThời gian thực hiện: 2022 - 2023; vai trò: Thành viên |
[54] |
Xây dựng đề án Nâng cao độ che phủ rừng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chi cục Kiểm lâm tỉnh Đắk NôngThời gian thực hiện: 2022 - 2022; vai trò: Cán bộ kỹ thuật |
[55] |
Đánh giá hiện trạng tài nguyên cây thuốc tại các khu vực có rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội nhằm đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chi cục Kiểm lâm Hà NộiThời gian thực hiện: 2019 - 2019; vai trò: Thành viên |
[56] |
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp bảo tồn quần thể Lim xanh tại Di tích lịch sử văn hóa cấp quốc gia Đền Và, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở khoa học và Công nghệ Hà NộiThời gian thực hiện: 2018 - 2018; vai trò: Thành viên |
[57] |
Đánh Giá tiềm năng các bon rừng cho Vườn Quốc Gia Cúc Phương và Vườn Quốc Gia Cát Tiên Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Dự án BCAThời gian thực hiện: 2024 - 2024; vai trò: Chuyên gia về thực vật rừng |
[58] |
Đề án rà soát, điều chỉnh Quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2025 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bình ThuậnThời gian thực hiện: 2017 - 2017; vai trò: Thành viên |
[59] |
Đề án xác định đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn Bình Thuận Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bình ThuậnThời gian thực hiện: 2016 - 2016; vai trò: Thành viên |
[60] |
Điều tra và thu thập thông tin rừng tại 5 tỉnh: Hòa Bình, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hải Phòng, Thanh Hóa Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Văn phòng Chứng chỉ quản lý rừng bền vữngThời gian thực hiện: 2022 - 2022; vai trò: Thành viên |
[61] |
Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích tổng hợp số liệu và xây dựng bản đồ phân bố của 10 hệ sinh thái và loài quý hiếm Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chi cục Bảo vệ Môi trường Hà NộiThời gian thực hiện: 2022 - 2022; vai trò: Thành viên |
[62] |
Điều tra, kiểm kê hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp thuộc lâm phần của 4 công ty TNHH MTV Lâm nghiệp: Chư M'lanh, Rừng Xanh, Ea H'mơ và Ya Lốp (cũ) nay là Công ty TNHH Sản xuất, Chế biến thực phẩm và Lâm nghiệp Đắk Lắk và Công ty TNHH Cao su và Lâm nghiệp Phước Hòa- Đắk Lắk, huyên Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở NN&PTNT tỉnh Đắk LắkThời gian thực hiện: 2021 - 2021; vai trò: Thành viên |
[63] |
Điều tra, đánh giá hiện trạng kinh doanh, sản xuất, quản lý các cơ sở kinh doanh chế biến gỗ, sản xuất giống cây lâm nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội để xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý trực tuyến đáp ứng yêu cầu quản lý, giám sát của Chi cục Kiểm lâm Hà Nội Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chi cục Kiểm lâm Hà NộiThời gian thực hiện: 2018 - 2018; vai trò: Thành viên |
[64] |
Điều tra, đánh giá hiệu quả của các mô hình quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng để đề xuất xây dựng mô hình bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng phù hợp cho Thành phố Hà Nội Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chi cục Kiểm lâm Hà NộiThời gian thực hiện: 2018 - 2018; vai trò: Thành viên |
[65] |
Điều tra, đánh giá thực trạng sử dụng rừng và đất lâm nghiệp đã được giao, cho thuê làm cơ sở đề xuất giải pháp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Chi cục Kiểm lâm Hà NộiThời gian thực hiện: 2018 - 2018; vai trò: Thành viên |
[66] |
Điều tra, đánh giá đa dạng thực vật tại một số vườn quốc gia phục vụ công tác quản lý các loài nguy cấp quý hiếm Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổng cục Lâm nghiệpThời gian thực hiện: 2021 - 2021; vai trò: Điều tra viên |
[67] |
Điều tra, đánh giá đa dạng thực vật tại một số vườn quốc gia phục vụ công tác quản lý các loài nguy cấp quý hiếm Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổng cục Lâm nghiệpThời gian thực hiện: 2021 - 2022; vai trò: Thành viên |