Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN

Mã NNC: CB.1479825

TS Tạ Hồng Lĩnh

Cơ quan/đơn vị công tác: Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam

Lĩnh vực nghiên cứu: Cây lương thực và cây thực phẩm,

  • Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
  • Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1]

Nghiên cứu tác động của Chương trình Khoa học và Công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2020

Nguyễn Hồng Sơn; Đào Thế Anh; Bạch Quốc Khang; Trần Công Thắng; Tạ Hồng Lĩnh; Phạm Thị Hạnh Thơ; Hoàng Thanh Tùng; Ngô Đức Minh; Nguyễn Lê Trang; Trịnh Văn Tuấn; Phạm Công Nghiệp; Lê Đức Công; Nguyễn Minh Trí; Lê Hải Đăng
Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 1859 - 1558
[2]

Nghiên cứu xây dựng khung Chương trình Khoa học và Công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Nguyễn Hồng Sơn; Đào Thế Anh; Nguyễn Tuấn Anh; Nguyễn Văn Thịnh; Nguyễn Minh Tiến; Tô Thuý Nga; Tạ Hồng Lĩnh; Phạm Thị Hạnh Thơ; Hoàng Thanh Tùng; Ngô Đức Minh; Trịnh Văn Tuấn; Phạm Công Nghiệp; Lê Đức Công; Nguyễn Minh Trí; Lê Hải Đăng; Nguyễn Thị Thảo
Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 1859 - 1558
[3]

Nghiên cứu nhóm gen quy định protein vận chuyển đường sucrose ở cây diêm mạch (Chenopodium quinoa) bằng công cụ tin sinh học dữ liệu lớn

Phạm Phương Thu; Trần Thị Phương Liên; Tạ Hồng Lĩnh; Chu Đức Hà; Nguyễn Thị Ngọc Ánh; Bùi Thị Thu Hương; Nguyễn Văn Lộc; Lê Thị Ngọc Quỳnh; Nguyễn Sông Thao; Trần Thị Thanh Huyền
Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 1859 - 1558
[4]

Xây dựng hệ thống đếm sâu keo mùa thu [Spodoptera frugiperda J. E. Smith] trong kiểm soát canh tác ngô [Zea mags L] tại Việt Nam

Vũ Minh Trung; Nguyễn Trường Sơn; Chu Đức Hà; Đỗ Quang Trung; Trần Thị Thu Phương; Tạ Hồng Lĩnh; Lê Tiến Dũng; Phạm Minh Triển
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: 1859-4581
[5]

Kết quả tuyển chọn giống khoai tây triển vọng từ nguồn giống lai tạo trong nước tại Thanh Trì - Hà Nội

Lê Kim Hanh; Nguyễn Thị Nhung; Vũ Thị Thúy Hằng; Tạ Hồng Lĩnh; Nguyễn Đình Khang; Ngô Thị Huệ; Nguyễn Thị Thu Hương
Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: 1859 - 1558
[6]

Đánh giá nguồn vật liệu phục vụ nghiên cứu tích hợp đa gen kháng bệnh đạo ôn vào giống lúa BC15 bằng công nghệ chỉ thị phân tử

Nguyễn Thị Minh Nguyệt; Nguyễn Bá Ngọc; Nguyễn Thị Nhài; Chu Đức Hà; Tạ Hồng Lĩnh; Đào Văn Khởi; Phạm Xuân Hội; Lê Hùng Lĩnh
Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 1859 - 1558
[7]

Kết quả phục tráng giống lúa huyết rồng tại huyện triệu phong, tỉnh Quảng Trị

Tạ Hồng Lĩnh; Phạm Văn Tính; Nguyễn Phi Long; Nguyễn Thanh Tuấn; Lê Trường Giang
Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN: 1859 - 1558
[8]

Khảo nghiệm sinh thái và hoàn thiện quy trình thâm canh cho giống lúa thuần Gia Lộc 37 ở các tỉnh phía Bắc

Tạ Hồng Lĩnh; Trịnh Khắc Quang; Nguyễn Trọng Khanh; Phạm Văn Tính; Nguyễn Anh Dũng; Lê Thu Hằng; Chu Đức Hà; Trần Đức Trung.
Khoa học công nghệ nông nghiệp Việt Nam - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN: 1859 - 1558
[9]

Đánh giá ảnh hưởng của phân bón và mật độ cấy đến sinh trưởng và phát triển của giống lúa thuần ĐH12

Tạ Hồng Linh; Trần Văn Quang; Trịnh Khắc Quang; Lê Quốc Thanh; Chu Đức Hà; Bùi Quang Đãng; Trần Đức Trung
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Năm xuất bản: 2019; ISSN/ISBN: 1859-4581
[10]

ứng dụng chỉ thị phân tử xác định cá thể trong quần thể BC1F1(KC25/NPT1) mang QTL/gen quy định tính trạng tăng số hạt/bông và có nền di truyền cao nhất trong giống cây nhận gen

Tạ Hồng Lĩnh; Đỗ Mạnh Cường; Khuất Hữu Trung; Trần Đăng Khánh; Nguyễn Thị Loan; Hoàng Thị Hiên; Bùi Thị Thêu; Nguyễn Thị Thuý Anh
Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Năm xuất bản: 2014; ISSN/ISBN: 1859-1558
[1]

Nghiên cứu chọn tạo giống lạc kháng bệnh héo xanh vi khuẩn bằng kỹ thuật chỉ thị AND

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thời gian thực hiện: 01/2012 - 12/2015; vai trò: Thành viên
[2]

Nghiên cứu chọn tạo các giống chè có hàm lượng axit amin và đường cao cho chế biến chè xanh và chè ôlong

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thời gian thực hiện: 01/2011 - 12/2014; vai trò: Thành viên
[3]

Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử liên kết với các tính trạng cấu thành năng suất tạo giống lúa thuần siêu năng suất

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thời gian thực hiện: 01/2012 - 12/2015; vai trò: Thành viên
[4]

Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử chọn tạo giống lạc kháng bệnh héo xanh vi khuẩn Ralstonia Solanacearum Smith (giai đoạn 2)

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thời gian thực hiện: 01/01/2016 - 01/12/2020; vai trò: Thành viên
[5]

Nghiên cứu chọn tạo giống lúa có giá trị hàng hóa cao cho các vùng trồng lúa chính trong toàn quốc

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thời gian thực hiện: 01/10/2016 - 01/12/2020; vai trò: Thành viên
[6]

Đánh giá tác động của Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới đến tăng trưởng nông nghiệp kết quả xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 -2020 và đề xuất khung Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thời gian thực hiện: 01/01/2021 - 01/12/2021; vai trò: Thành viên
[7]

Nghiên cứu xác định họ gen kháng NBS-LRR và thiết kế chỉ thị phân tử gen đích phục vụ cải tạo tính chống chịu bệnh hại cho chanh leo

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thời gian thực hiện: 01/01/2021 - 01/12/2023; vai trò: Thành viên
[8]

Đánh giá tính đối kháng thực vật (allelopathy) của một số giống lúa địa phương Việt Nam và xác định hoạt chất đối kháng (allelochemicals) trong công tác phòng trừ cỏ dại trên đồng ruộng

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thời gian thực hiện: 2018 - 2018; vai trò: Thành viên