Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN

Mã NNC: CB.1484158

TS Bùi Thị Bích Lan

Cơ quan/đơn vị công tác: Viện Dân tộc học

Lĩnh vực nghiên cứu: Dân tộc học,

  • Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
  • Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1]

CHÍNH SÁCH BẢO TỒN, PHÁT HUY TRANG PHỤC CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TỈNH HÀ GIANG KẾT QUẢ VÀ GIẢI PHÁP

Bùi Thị Bích Lan, Phạm Minh Phúc
Tạp chí Nghiên cứu Dân tộc - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN:
[2]

Không gian ảo, cuộc sống thật: Ảnh hưởng của mạng xã hội đến đời sống của phụ nữ Hà Nhì ở vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc

Bùi Thị Bích Lan
Tạp chí Dân tộc học - Năm xuất bản: 2023; ISSN/ISBN: 0866-7632
[3]

Quan hệ xã hội phía nội biên giữa các dân tộc thiểu số vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc

TS. Bùi Thị Bích Lan
Tạp chí Dân tộc học - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN:
[4]

Quan hệ dân tộc với phát triển kinh tế - xã hội vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc hiện nay

PGS.TS. Nguyễn Văn Minh
Tạp chí Dân tộc học - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN:
[5]

Trang phục truyền thống của các tộc người thiểu số ở tỉnh Hà Giang

Phạm Minh Phúc; Bùi Thị Bích Lan
Nhân lực Khoa học xã hội - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 0866 - 756X
[6]

Sản xuất nông nghiệp của người Ca Dong ở vùng tái định cư thủy điện Sông Tranh 2: Thực trạng và những yếu tố tác động

Bùi Thị Bích Lan; Phạm Thị Hà Xuyên
Tạp chí Nghiên cứu dân tộc - Học viện Dân tộc - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN: 0866-773X
[7]

Chính sách và kết quả thực hiện chính sách về bảo tồn, phát huy giá trị của văn hóa ẩm thực tiêu biểu ở các dân tộc thiểu số tỉnh Hà Giang

Bùi Thị Bích Lan
Tạp chí Nghiên cứu dân tộc - Học viện Dân tộc - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN: 0866-773X
[8]

Vốn xã hội trong hoạt động sinh kế của người Ca dong vùng tái định cư Thủy điện sông Tranh 2

Bùi Thị Bích Lan
Thông tin Khoa học xã hội - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN: 0866-8647
[9]

Biến đổi trong hoạt động trồng trọt của người Tà-Ôi, Cơ-Tu, Bru-Vân Kiều ở hai tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế

Nguyễn Thị Tám; Bùi Thị Bích Lan
Dân tộc học - Năm xuất bản: 2018; ISSN/ISBN: 0866-7632
[10]

Truyền thống và biến đổi trong hôn nhân của người Srê ở xã Tam Bố, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng

Bùi Thị Bích Lan
Dân tộc học - Năm xuất bản: 2003; ISSN/ISBN: 0866-7632
[11]

Các hoạt động phi nông nghiệp ở thôn Pò Cại: Thực trạng và những tác động

Bùi Thị Bích Lan
Dân tộc học - Năm xuất bản: 2015; ISSN/ISBN: 0866-7632
[12]

Tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động chăn nuôi của một số dân tộc thiểu số ở xã Nậm Chảy, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai

Bùi Thị Bích Lan; Nguyễn Thị Huệ
Dân tộc học - Năm xuất bản: 2015; ISSN/ISBN: 0866-7632
[13]

Quy mô và chất lượng dân số của các dân tộc có dân số rất ít ở Việt Nam hiện nay

Bùi Thị Bích Lan; Nguyễn Thị Tám
Dân tộc học - Năm xuất bản: 2018; ISSN/ISBN: 0866-7632
[1]

Thay đổi sinh kế của một số dân tộc thiểu số ở vùng miền núi Tây Bắc dưới tác động của biến đổi khí hậu

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí:
Thời gian thực hiện: 01/2015 - 12/2016; vai trò: Thành viên
[2]

Chuyển đổi sinh kế của các dân tộc thiểu số ở vùng biên giới Việt - Trung

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia
Thời gian thực hiện: 2015 - 2018; vai trò: Thành viên
[3]

Nghiên cứu xây dựng chính sách bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá truyền thống độc đáo (tiêu biểu) của các dân tộc thiểu số phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Giang

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: UBND Tỉnh Hà Giang
Thời gian thực hiện: 01/12/2018 - 01/12/2020; vai trò: Thành viên
[4]

Sinh kế của người Cơ-tu vùng tái định cư thủy điện A Vương và người Ca Dong (Xơ-Đăng) vùng tái định cư thủy điện sông Tranh 2 tỉnh Quảng Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
Thời gian thực hiện: 01/01/2019 - 01/12/2020; vai trò: Thành viên
[5]

Một số vấn đề cơ bản và cấp bách trong cộng đồng các dân tộc thiểu số tại chỗ khu vực tây duyên hải miền Trung

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ủy ban Dân tộc
Thời gian thực hiện: 01/04/2019 - 01/10/2020; vai trò: Thành viên
[6]

Chính sách đất đai vùng Đông Bắc Việt Nam từ năm 1986 đến năm 2017

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia
Thời gian thực hiện: 01/11/2017 - 01/11/2021; vai trò: Thành viên
[7]

Gia đình của người Hà Nhì và người Giáy ở vùng biên giới huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai hiện nay

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
Thời gian thực hiện: 01/01/2021 - 01/12/2022; vai trò: Thành viên
[8]

Truyền thông và vấn đề ý thức quốc gia của một số tộc người ở vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc tại tỉnh Lào Cai

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
Thời gian thực hiện: 01/01/2021 - 01/12/2022; vai trò: Thành viên
[9]

Chuyển đổi sinh kế của các dân tộc thiểu số vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển Khoa học và công nghệ quốc gia
Thời gian thực hiện: 2014 - 2016; vai trò: Thư ký
[10]

Làng người Tày trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2012 - 2014; vai trò: Cán bộ nghiên cứu
[11]

Bảo tồn và phát triển nghề thủ công truyền thống gắn với du lịch vùng Công viên địa chất non nước Cao Bằng

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Dự án do Quỹ VINIF tài trợ
Thời gian thực hiện: 2021 - 2023; vai trò: Chủ nhiệm đề tài
[12]

Biến đổi kinh tế xã hội của dân tộc Bru Vân Kiều ở Việt Nam từ năm 1980 đến nay

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2014 - 2014; vai trò: Chủ nhiệm đề tài
[13]

Chính sách đất đai vùng dân tộc ở các tỉnh Đông Bắc Việt Nam từ Đổi mới đến năm 2017

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Nafosted tài trợ
Thời gian thực hiện: 2018 - 2020; vai trò: Thành viên nghiên cứu chủ chốt
[14]

Gia đình của người Hà Nhì và người Giáy ở vùng biên giới huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai hiện nay

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2021 - 2022; vai trò: Thành viên chính của đề tài
[15]

Một số vấn đề cơ bản và cấp bách trong cộng đồng các dân tộc thiểu số tại chỗ khu vực Tây duyên hải miền Trung

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Nhà nước
Thời gian thực hiện: 2018 - 2020; vai trò: Thành viên Chính đề
[16]

Nghiên cứu xây dựng chính sách bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá truyền thống độc đáo (tiêu biểu) của các dân tộc thiểu số phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Giang

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tỉnh Hà Giang
Thời gian thực hiện: 2018 - 2020; vai trò: Thành viên chính đề tài
[17]

Quan hệ dân tộc với phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, chính trị ở vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc hiện nay và định hướng đến năm 2030

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2021 - 2023; vai trò: Thành viên chính của đề tài
[18]

Quan hệ tộc người xuyên quốc gia vùng Nam Bộ

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2013 - 2014; vai trò: Cán bộ nghiên cứu
[19]

Sinh kế của người Cơ-tu vùng tái định cư thủy điện A Vương và người Ca dong (Xơ-đăng) vùng tái định cư thủy điện Sông Tranh 2, tỉnh Quảng Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2019 - 2020; vai trò: Chủ nhiệm đề tài
[20]

Thay đổi sinh kế của các dân tộc thiểu số miền núi Tây Bắc dưới tác động của biến đổi khí hậu

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2015 - 2016; vai trò: Thư ký đề tài
[21]

Văn hóa của các cộng đồng cư dân vùng biên giới đất liền Việt Nam hiện nay trong phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, chính trị

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
Thời gian thực hiện: 2024 - 2025; vai trò: Thành viên chính của đề tài