Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  20,018,181
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Di truyền và nhân giống động vật nuôi

Lê Thế Tuấn, Phạm Duy Phẩm, Trịnh Hồng Sơn(1), Trịnh Quang Tuyên, Vũ Văn Quang, Nguyễn Thị Hương, Phạm Sỹ Tiệp, Nguyễn Văn Đức

Tăng khối lượng, dày mỡ lưng, tiêu tốn thức ăn, đặc điểm sinh lý sinh dục của lợn cái hậu bị và năng suất sinh sản của lợn nái lai Lx(YVCN-MS15) và Yx(LVCN-MS15)

Khoa học kỹ thuật chăn nuôi

2019

255

45 - 50

1859 - 476X

Lọn cải lai Lx((YMS) và Yx(LMS) là kết quả tạo ra từ lợn lai LXVCN-MS15 và YxVCN-MS15 được phối với L và Y tại Trung tâm Nghiên cứu Lon Thụy Phương. Thí nghiệm được thực hiện (1) Tuyển chọn 80 lợn cải lai hậu bị Lx(YVCN-MS15) và 80 Yx(LVCN-MS15) để nuôi kiểm tra năng suất cá thể nhằm xác định tăng khối lượng, dày mỡ lưng, tiêu tốn thức ăn và đặc điểm sinh lý sinh dục tại Trung tâm Nghiên cứu Lợn Thụy Phương, từ tháng 2/2015 đến tháng 10/2015 và tuyển chọn 30 lợn nái lai Lx(YVCN-MS15) và 30 Yx(LVCN-MS15) cho phổi với đực Duroc (D) để đánh giá năng suất sinh sản, thực hiện tại Công Ty TNHH Một Thành Viên Hưng Tuyến, từ tháng 7/2015 đến tháng 12/2018. Kết quả nghiên cứu cho thấy (1) Tăng khối lượng, dày mo lung, tiêu tốn thức ăn của 2 nhóm lợn cái lai hậu bị Lx(YVCN-MS15) và Yx(LVCN-MS15) là 726,63 và 727,44 g/con/ngày; 13,67 và 13,63mm; 2,66 và 2,67kg TA/kg TKL (P<0,05). (2) Yếu tố giống không ảnh hưởng đến tất cả các tính trạng sinh sản nghiên cứu; Mùa vụ ảnh hưởng đến các tính trạng SCSS và KCLÐ; Lứa đẻ ảnh hưởng rất rõ rệt đến các tính trạng SCSS, SCSS, KLSS/6, SCSS và KLCS/6. (3) Tuổi phối giống và tuổi đẻ lần đầu là 221,77 và 222,20 ngày và 339,20 và 339,90ngày (P>0,05). (4) Năng suất sinh sản 90 ổ của 3 lúa đẻ đầu của mỗi nhóm lợn nái lai này khi phối với đực D cho thấy năng suất sinh sản tốt SCSS là 13,84 và 13,87 con; SUCCESS là 13381015 và 13,39±0,16 con; SCCS 12,46 và 12,51 con; KLSS/con là 1,34 và 1,35kg; KLCS/con là 6,52 và 6,46kg KLCS/6 là 81,16 và 80,78 và KCLĐ là 154,67 và 154,83 ngày.

TTKHCNQG, CVv 345