Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.1485278
PGS. TS Trịnh Thị Linh
Cơ quan/đơn vị công tác: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Lĩnh vực nghiên cứu: Tâm lý học nói chung (gồm cả nghiên cứu quan hệ nguời - máy),
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1] |
Trịnh Thị Linh; Trần Thu Hương; Trần Thị Thu Phương Tâm lý học - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 1859-0098 |
[2] |
Nguyễn Văn Lượt; Trịnh Thị Linh Tâm lý học - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN: 1859-0098 |
[3] |
Sự hài lòng với đời sống hôn nhân của trí thức trên địa bàn Hà Nội xét từ góc độ cặp đôi Trịnh Thị Linh; Phan Thị HạnhTâm lý học - Năm xuất bản: 2019; ISSN/ISBN: 1859-0098 |
[4] |
Mối liên hệ với trường học và việc học của học sinh - nhìn từ góc độ tâm lí học Trịnh Thị LinhKhoa học Giáo dục - Năm xuất bản: 2017; ISSN/ISBN: 0868-3662 |
[5] |
Cái tôi gia đình của trẻ vị thành Việt Nam Trịnh Thị Linh; Ngô Mai TrangTâm lý học - Năm xuất bản: 2016; ISSN/ISBN: 1859-0098 |
[6] |
Tự đánh giá bản thân - cái tôi gia đình - nhìn từ góc độ tâm lý học xã hội Trịnh Thị LinhTâm Lý Học - Năm xuất bản: 2014; ISSN/ISBN: 1859-0098 |
[7] |
Biểu tượng của học sinh trung học cơ sở về sự đồng hành của bốmẹ trong hoạt dộng học tập Trịnh Thị LinhTâm lý học - Năm xuất bản: 2012; ISSN/ISBN: 1859-0098 |
[8] |
Bước đầu tìm hiểu lòng vị tha của học sinh trung học phổ thông trên địa bàn Hà Nội Trịnh Thị Linh; Hoàng Mai Anh; Trần Thu HươngTâm lý học xã hội - Năm xuất bản: 2015; ISSN/ISBN: 0866-8019 |
[9] |
Sự gắn kết với tổ chức của nữ trí thức nhìn từ một số yếu tố nhân khẩu học Trịnh Thị Linh; Nguyễn Thị Việt ThanhTâm lý học - Năm xuất bản: 2015; ISSN/ISBN: 1859-0098 |
[10] |
Cái tôi gia đình của học sinh trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Huế Trịnh Thị LinhTâm lý học - Năm xuất bản: 2016; ISSN/ISBN: 1859-0098 |
[11] |
Trịnh Thị Linh; Trần Thu Hương Tâm lý học - Năm xuất bản: 2017; ISSN/ISBN: 1859-0098 |
[12] |
Thực trạng tự đánh giá của trẻ em vị thành niên Việt Nam Trịnh Thị LinhTâm lý học - Năm xuất bản: 2017; ISSN/ISBN: 1859-0098 |
[1] |
Tính tích cực của người lao động trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí:Thời gian thực hiện: 12/2014 - 12/2016; vai trò: Thành viên |
[2] |
Nghiên cứu mối quan hệ giữa định hướng giá trị và cảm nhận hạnh phúc của người Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà NộiThời gian thực hiện: 01/02/2017 - 01/02/2019; vai trò: Thành viên |
[3] |
Những yếu tố ảnh hưởng đến hạnh phúc của con người Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc giaThời gian thực hiện: 01/07/2017 - 01/07/2019; vai trò: Thành viên |
[4] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia Thời gian thực hiện: 01/03/2020 - 01/03/2023; vai trò: Thành viên |
[5] |
Giáo trình Tâm lý học nhóm Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQGHNThời gian thực hiện: 4/2014- - 5/2016; vai trò: Đồng chủ biên |
[6] |
Sự hài lòng với cuộc sống hôn nhân của các cặp vợ chồng trí thức trên địa bàn Hà Nội Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà nộiThời gian thực hiện: 2016 - 2019; vai trò: Chủ nhiệm |
[7] |
Xây dựng và chuẩn hóa thang đo tự đánh giá dành cho trẻ vị thành niên Việt Nam dựa trên thang đo tự đánh giá của Toulouse (Échelle Toulousaine d'Estime de Soi) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trung tâm hỗ trợ nghiên cứu Châu Á-ĐHQGHNThời gian thực hiện: 2015 - 2016; vai trò: Chủ nhiệm |
[8] |
Hỗ trợ xã hội và sức khỏe tinh thần của người lao động tại doanh nghiệp trong bối cảnh đại dịch Covid-19 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà NộiThời gian thực hiện: 2022 - nay; vai trò: Chủ nhiệm |
[9] |
Kỹ năng làm việc nhóm của sinh viên (Trường hợp Trường ĐH KHXH & NV, ĐHQGHN) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHNThời gian thực hiện: 2012 - 2014; vai trò: Chủ nhiệm |
[10] |
Những vấn đề tâm lý-xã hội của người cao tuổi Việt Nam: Thực trạng-giải pháp trợ giúp và phát huy vai trò người cao tuổi tại cộng đồng. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ NafostedThời gian thực hiện: 2012 - 2015; vai trò: Thư ký |