Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN

Mã NNC: CB.1485227

PGS. TS Trần Ngọc Đăng

Cơ quan/đơn vị công tác: Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh

Lĩnh vực nghiên cứu:

  • Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
  • Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1]

Hiệu quả giáo dục sức khỏe nâng cao kiến thức và hành vi sử dụng dụng cụ phân phối thuốc ở người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

Nguyễn Thị Mỹ Linh; Trần Ngọc Đăng; Nguyễn Thiện Nhân; Nguyễn Thị Huyền Trang; Phạm Dương Thanh Tâm; Phạm Thị Cẩm Duyên
Tạp chí Khoa học Điều dưỡng - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN: 2354-0737
[2]

Cây chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới trên 50 tuổi phát triển tại Trung tâm Y khoa MEDIC

Nguyễn Chí Cường; Nguyễn Minh Thiền; Nguyễn Trường Viên; Hồ Hoàng Vũ; Trần Ngọc Đăng; Huỳnh Nghĩa; Tô Gia Kiên
Y học Cộng đồng - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN: 2354-0613
[3]

Mô hình các yếu tố đóng góp vào phơi nhiễm bụi PM2.5 cá nhân tại Thành phố Hồ Chí Minh

Trần Thị Anh Thư; Trần Ngọc Đăng; Trần Khánh Huyền; Phạm Đình Toàn; Lê Huỳnh Như
Y học Cộng đồng - Năm xuất bản: 2024; ISSN/ISBN: 2354-0613
[4]

Tự kiểm soát hen và ứng dụng điện thoại hỗ trợ tự kiểm soát hen tại nhà cho bệnh nhân hen phế quản ngoại trú

Nguyễn Thị Tường Vy; Ngô Thị Kim Hiếu; Nguyễn Ngọc Nhật Thanh; Lê Thuỷ Lợi; Phạm Lê An; Đỗ Thị Hoài Thương; Nguyễn Minh Quốc; Nguyễn Văn Vinh; Vũ Nguyễn Minh Huy; Cù Đỗ Thanh Nhân; Châu Thành Đạt; Nguyễn Đào Thiên n; Trần Ngọc Đăng
Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam) - Năm xuất bản: 2023; ISSN/ISBN: 1859-1868
[5]

Khảo sát triệu chứng hô hấp của trẻ dưới 5 tuổi khi tiếp xúc nhiên liệu sinh khối tại huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An

Trần Lệ Linh; Nguyễn Nhật Quỳnh; Trần Ngọc Đăng; Nguyễn Như Vinh; Phạm Lê An
Y học lâm sàng - Bệnh viện Bạch Mai - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 1859-3593
[6]

Hành vi sử dụng khẩu trang y tế ở nhân viên y tế trong đại dịch Covid-19 và các yếu tố liên quan trong làn sóng dịch thứ 2 tại thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Phạm Lê An; Trần Ngọc Đăng; Đỗ Thị Hoài Thương; Nguyễn Thị Minh Trang; Nguyễn Trường Viên; Nguyễn Thị Tường Vy; Nguyễn Thị Thu Thảo; Trần Bảo Vy; Lâm Sơn Bảo Vi; Nguyễn Tấn Tiến; Trần Diệp Tuấn
Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam) - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: 1859-1868
[7]

Thang đo niềm tin sức khỏe đối với việc sử dụng khẩu trang y tế ở nhân viên y tế trong đại dịch Covid-19 tại thành phố Hồ Chí Minh

Phạm Lê An; Trần Ngọc Đăng; Đỗ Thị Hoài Thương; Nguyễn Thị Bé Phương; Nguyễn Thị Minh Trang; Nguyễn Trường Viên; Nguyễn Thị Tường Vy; Nguyễn Thị Thu Thảo; Trần Trương Nhật Hạ; Lê Trần Minh Thư; Nguyễn Tấn Tiến
Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam) - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: 1859-1868
[8]

Tìm hiểu ảnh hưởng của môi trường làm việc đến kiệt sức nghề nghiệp ở điều dưỡng Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình thành phố Hồ Chí Minh: Một tiếp cận định tính

Lê Thị Thanh Nguyện; Trần Ngọc Đăng; Nguyễn Trường Viên; Châu Văn Đính; Trần Thị Ngọc Dung; Nguyễn Thị Ngọc Chinh; Bùi Thị Thu Hà
Tạp chí Nghiên cứu y học (Đại học Y Hà Nội) - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: 2354-080X
[9]

Đặc điểm phơi nhiễm SARS-CoV-2 của nhân viên y tế tại Bệnh viện tuyến đầu chống dịch Covid-19 năm 2020

Phạm Lê An; Trần Ngọc Đăng; Nguyễn Thị Minh Trang; Nguyễn Trường Viên; Nguyễn Thị Tường Vy; Trần Bảo Vy; Nguyễn Thị Thu Thảo; Đỗ Thị Hoài Thương; Nguyễn Như Vinh; Lâm Sơn Bảo Vi; Nguyễn Tấn Tiến
Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam) - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: 1859-1868
[10]

Kiệt sức nghề nghiệp ở điều dưỡng Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình thành phố Hồ Chí Minh và yếu tố liên quan

Lê Thị Thanh Nguyện; Trần Ngọc Đăng; Nguyễn Trường Viên; Bùi Thị Thu Hà
Tạp chí Nghiên cứu y học (Đại học Y Hà Nội) - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: 2354-080X
[11]

Mối liên quan giữa nồng độ pm2.5 và số ca nhập viện do rối loạn tâm thần và hành vi tại Bệnh viện Tâm thần thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017 - 2020

Nguyễn Thị Tường Vy; Trương Thị Thuỳ Dung; Đỗ Thị Hoài Thương; Nguyễn Ngọc Nhật Thanh; Đinh Thị Giang; Đặng Anh Tuấn; Trần Ngọc Đăng
Tạp chí Nghiên cứu y học (Đại học Y Hà Nội) - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: 2354-080X
[12]

Mối liên quan giữa bụi mịn PM2.5 và kết quả sinh con nhẹ cân đủ tháng tại thành phố Hồ Chí Minh

Lê Thủy Lợi; Lê Trường Vĩnh Phúc; Trần Ngọc Đăng
Tạp chí Nghiên cứu y học (Đại học Y Hà Nội) - Năm xuất bản: 2022; ISSN/ISBN: 2354-080X
[13]

Nhu cầu đào tạo về biến đổi khí hậu và sức khỏe ở các trường đại học y khoa tại Việt Nam

Trần Như Thảo; Lê Huỳnh Thị Cẩm Hồng; Lô Thị Ngọc Nữ; Lê Thị Diễm Trinh; Đỗ Thị Hoài Thương; Nguyễn Quang Bảo; Phùng Trí Dũng; Trần Ngọc Đăng
Tạp chí Nghiên cứu y học (Đại học Y Hà Nội) - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 2354-080X
[14]

PM2.5 làm gia tăng tử vong do ung thư hệ hô hấp tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2018

Nguyễn Trường Viên; Nguyễn Ngọc Nhật Thanh; Phan Hoàng Thùy Dung; Nguyễn Đào Thiên Ân; Trương Thị Thùy Dung; Đinh Thị Giang; Trần Ngọc Đăng
Tạp chí Nghiên cứu y học (Đại học Y Hà Nội) - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 2354-080X
[15]

Bụi gỗ và bệnh lý đường hô hấp ở một công ty chế biến gỗ tỉnh Bình Dương

Đỗ Thị Minh Ngọc; Nguyễn Quang Bảo; Trần Ngọc Đăng; Trịnh Hồng Lân
Y học Tp. Hồ Chí Minh - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN: 1859-1779
[16]

Tác động của ô nhiễm không khí do giao thông lên sức khỏe hô hấp: một nghiên cứu so sánh giữa các nhóm tiếp xúc cao và thấp

Trần Ngọc Đăng; Lê Thị Phương Loan; Nguyễn Quang Bảo
Tạp chí Nghiên cứu y học (Đại học Y Hà Nội) - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN: 0868-202X
[17]

Ánh sáng xanh và chất lượng giấc ngủ: một thử nghiệm can thiệp cộng đồng

Đinh Thị Quỳnh An; Trần Ngọc Đăng
Tạp chí Nghiên cứu y học (Đại học Y Hà Nội) - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN: 0868-202X
[1]

Ứng dụng kỹ thuật real-time PCR và sinh học phân tử trong nghiên cứu độc tố và khám phá đa dạng gen của quần xã vi khuẩn lam ở hồ Trị An

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia
Thời gian thực hiện: 01/04/2019 - 01/04/2022; vai trò: Thành viên
[2]

Nghiên cứu thiết kế và chế tạo module container cách ly điều trị áp lực âm dã chiến cho bệnh nhân covid áp dụng trong bệnh viện tuyến đầu phòng chống dịch

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: UBND TP. Hồ Chí Minh
Thời gian thực hiện: 01/07/2020 - 01/01/2023; vai trò: Thành viên thực hiện chính
[3]

Nghiên cứu khả năng hấp thu của than hoạt tính từ vỏ dừa đối với độc tố microcystins, hợp chất gây mùi hôi geosmin và 2-MIB sinh ra từ một số loài vi khuẩn lam phân lập ở hồ Dầu Tiếng và Trị An

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia
Thời gian thực hiện: 01/2016 - 01/2018; vai trò: cộng tác viên
[4]

Nghiên cứu đánh giá hiệu quả của việc đeo khẩu trang đến việc giảm thiểu phơi nhiễm ô nhiễm không khí khi tham gia giao thông và cải thiện sức khoẻ hô hấp ở trẻ em

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia
Thời gian thực hiện: 2019 - 2021; vai trò: Nghiên cứu viên chính
[5]

Công cụ dự báo kỹ thuật số thân thiện với người dùng để phòng ngừa sốt xuất huyết

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Wellcome Trust
Thời gian thực hiện: 2023 - 2028; vai trò: Thành viên nghiên cứu chính
[6]

Hợp tác liên ngành giữa y tế, giáo dục và môi trường nhằm giảm thiểu tác động của ô nhiễm không khí do giao thông (TRAP) đến trẻ em tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, giai đoạn 2021-2022

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: USAID
Thời gian thực hiện: 2021 - 2023; vai trò: Đồng chủ nhiệm đề tài
[7]

QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ ĐÔ THỊ BỀN VỮNG HƯỚNG TỚI NÂNG CAO SỨC KHOẺ CỘNG ĐỒNG

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: NAFOSTED
Thời gian thực hiện: 2021 - 2024; vai trò: Thành viên nghiên cứu chính
[8]

Tác động của biến đổi khí hậu đến sức khỏe người dân Bà Rịa – Vũng Tàu và đề xuất một số giải pháp ứng phó

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Khoa Học và Công Nghệ tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Thời gian thực hiện: 2021 - 2024; vai trò: Chủ nhiệm đề tài
[9]

Xây dựng giải pháp tổng thể về hệ thống bảo vệ an toàn nhân viên y tế, người bệnh trong các cơ sở điều trị tại Việt Nam

Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở KHCN Thành phố Hồ Chí Minh
Thời gian thực hiện: 2020 - 2023; vai trò: Thành viên nghiên cứu chính